Quy chế này quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Tổ công tác).
Theo đó, tổ công tác có thể làm việc theo các hình thức như tổ chức phiên họp định kỳ, cuộc họp đột xuất, hội nghị (trực tiếp hoặc trực tuyến) và cho ý kiến bằng văn bản.
Các thành viên Tổ công tác làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Tổ trưởng Tổ công tác sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ, các thành viên khác sử dụng con dấu của cơ quan mình.
Các thành viên Tổ công tác theo phân công (phụ lục kèm theo) trực tiếp đôn đốc, làm việc với các bộ, ngành, địa phương về tình hình, giải pháp cải cách thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao năng lực phản ứng chính sách.
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, Tổ phó và các thành viên Tổ công tác báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương quán triệt các nội dung chỉ đạo của Tổ công tác để đôn đốc, triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao năng lực phản ứng chính sách thuộc cơ quan, ngành, lĩnh vực mình phụ trách. Đặc biệt là xử lý, tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính (bao gồm cả các hàng rào kỹ thuật dựa trên các tiêu chẩn, quy chuẩn kỹ thuật) là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
Tham dự các cuộc họp hoặc cử cán bộ có đủ thẩm quyền tham dự; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đề nghị của Tổ công tác.
Phối hợp với Cơ quan thường trực Tổ công tác kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TỔ CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÁC BỘ, NGÀNH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quy chế hoạt động của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Thành viên Tổ công tác | Bộ, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc |
1 | Phó Thủ tướng Chính phủ – Tổ trưởng | – Bộ Quốc phòng – Bộ Ngoại giao – Bộ Thông tin và Truyền thông – Thành phố Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh – Thành phố Hải Phòng – Thành phố Đà Nẵng – Thành phố Cần Thơ – Tỉnh Tây Ninh – Tỉnh Hải Dương – Tỉnh Quảng Ninh |
2 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ – Tổ phó Thường trực | – Văn phòng Chính phủ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Bộ Y tế – Tỉnh Ninh Bình – Tỉnh Nam Định – Tỉnh Thái Bình – Tỉnh Bắc Ninh – Tỉnh Thái Nguyên |
3 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ – Tổ phó |
– Bộ Nội vụ – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Tỉnh Quảng Nam – Tỉnh Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Trị – Tỉnh Thừa Thiên Huế – Tỉnh Quảng Bình |
4 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp – Tổ phó |
– Bộ Tư pháp – Thanh tra Chính phủ – Ủy ban Dân tộc – Tỉnh Kiên Giang – Tỉnh Hậu Giang – Tỉnh Trà Vinh – Tỉnh Sóc Trăng – Tỉnh Bạc Liêu |
5 | Thứ trưởng Bộ Công an – Tổ phó | – Bộ Công an – Bảo hiểm xã hội Việt Nam – Tỉnh Hưng Yên – Tỉnh Lạng Sơn – Tỉnh Bắc Kạn – Tỉnh Cao Bằng |
6 | Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thành viên | – Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tỉnh Lào Cai – Tỉnh Yên Bái – Tỉnh Phú Thọ – Tỉnh Hà Giang |
7 | Lãnh đạo Bộ Tài chính, thành viên | – Bộ Tài chính – Tỉnh Bình Định – Tỉnh Phú Yên – Tỉnh Kon Tum – Tỉnh Gia Lai |
8 | Lãnh đạo Bộ Công Thương, thành viên | – Bộ Công Thương – Tỉnh Bắc Giang – Tỉnh Vĩnh Phúc – Tỉnh Bến Tre – Tỉnh Vĩnh Long |
9 | Lãnh đạo Bộ Xây dựng, thành viên | – Bộ Xây dựng – Tỉnh Đồng Nai – Tỉnh Bình Dương – Tỉnh Bình Phước – Tỉnh Tiền Giang |
10 | Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải, thành viên | – Bộ Giao thông vận tải – Tỉnh Ninh Thuận – Tỉnh Bình Thuận – Tỉnh Lâm Đồng – Tỉnh Khánh Hòa |
11 | Lãnh đạo Bộ Tài Nguyên và Môi trường, thành viên | – Bộ Tài Nguyên và Môi trường – Tỉnh Lai Châu – Tỉnh Điện Biên – Tỉnh Đắk Lắk – Tỉnh Đắk Nông |
12 | Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên | – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Tỉnh Đồng Tháp – Tỉnh Cà Mau – Tỉnh An Giang – Tỉnh Long An |
13 | Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ, thành viên | – Bộ Khoa học và Công nghệ – Tỉnh Hòa Bình – Tỉnh Sơn La – Tỉnh Tuyên Quang – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
14 | Lãnh đạo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, thành viên | – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Tỉnh Hà Nam – Tỉnh Thanh Hóa – Tỉnh Nghệ An – Tỉnh Hà Tĩnh |