Lịch nghỉ hè năm học 2024-2025 của học sinh cả nước

Báo Quốc TếBáo Quốc Tế08/02/2025

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025, trong đó có lịch nghỉ hè của học sinh trong toàn quốc.


Hầu hết các địa phương cho học sinh nghỉ hè bắt đầu từ ngày 1/6
Hầu hết các địa phương cho học sinh nghỉ hè bắt đầu từ ngày 1/6. (Nguồn: TTXVN)

Theo Quyết định 2045/QĐ-BGDDT năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:

- Tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.

- Tổ chức khai giảng vào ngày 5/9/2024.

- Kết thúc học kỳ I trước ngày 18/1/2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2025.

- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2025.

- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6/2025.

- Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Như vậy, học sinh cả nước sẽ được nghỉ hè sau ngày 31/5/2025, lịch nghỉ hè cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quy định như sau:

1. Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

2. Hà Nội

Ngày kết thúc năm học 30/5/2025 (thứ Sáu).

(theo Quyết định 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024)

3. Đà Nẵng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

4. Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

5. Cần Thơ

Ngày kết thúc năm học:

- Đối với giáo dục mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025

- Đối với giáo dục phổ thông: Trước ngày 31/5/2025

(theo Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

6. Huế

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)

7. Quảng Ngãi

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 994/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

8. Yên Bái

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

9. Sóc Trăng

Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2025.

(theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

10. Đắk Nông

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 944/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

11. Bắc Giang

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)

12. Bạc Liêu

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)

13. Nam Định

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1708/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

14. Đồng Tháp

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 654/QĐ-UBND-HC ngày 9/8/2024)

15. Khánh Hòa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.

(theo Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)

16. Bắc Kạn

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

17. Trà Vinh

Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

18. Đắk Lắk

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

19. Lào Cai

Thời gian kết thúc năm học: Tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 2054/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

20. Lạng Sơn

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

21. Kon Tum

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 465/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)

22. Bình Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 2339/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)

23. Tây Ninh

Ngày tổng kết năm học:

- Mầm non, tiểu học: 23/5/2025

- Trung học cơ sở, trung học phổ thông: 24/5/2025

- Giáo dục thường xuyên: Chậm nhất 24/5/2025

(theo Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

24. Điện Biên

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

25. Hải Dương

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 2045/QĐ-BGiáo dục và Đào tạo ngày 01/8/2024)

26. Tuyên Quang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 986/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

27. Kiên Giang

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

28. Phú Thọ

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Kế hoạch 3275/KH-UBND ngày 13/8/2024)

29. Bến Tre

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Kế hoạch 5272/KH-UBND ngày 14/8/2024)

30. Ninh Thuận

Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 984/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

31. Long An

Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

32. Sơn La

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

33. Hà Giang

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 993/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

34. Lai Châu

Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1185/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

35. Gia Lai

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

36. Bình Thuận

Kết thúc và tổng kết năm học:

- Mầm non: 30/5/2025

- Tiểu học, Trung học cơ sở; trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên: 31/5/2025

(theo Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

37. Vĩnh Long

Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1576/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

38. Quảng Trị

Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

39. Hậu Giang

Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

40. Quảng Nam

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

41. Vĩnh Phúc

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1161/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

42. Thanh Hóa

Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 3402/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

43. Nghệ An

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

44. Hòa Bình

Ngày kết thúc năm học:

- Mầm non, tiểu học: 30/5/2024.

- THCS,THPT, GDTX: 27/5/2024.

(theo Quyết định 1797/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)

45. Hà Nam

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)

46. Lâm Đồng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

47. Cà Mau

Tuần dự phòng sau khi kết thúc học kỳ II (hoàn thành chương trình, tổng kết năm học): từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1625/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

48. Bình Định

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 2834/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

49. Đồng Nai

Thời gian tổng kết năm học: Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

50. Hưng Yên

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)

51. Tiền Giang

- Đối với cấp mầm non: Tổng kết năm học và xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục mầm non từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

- Đối với cấp tiểu học: Kết thúc năm học chậm nhất ngày 24/5/2025; hoàn thành hồ sơ và tổng kết năm học từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

- Đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông: Kết thúc năm học chậm nhất vào ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

52. Hà Tĩnh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)

53. Bình Phước

Ngày kết thúc năm học:

- Mầm non, tiểu học: 30/5/2025.

- THCS, THPT, GDTX: 31/5/2025.

(theo Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

54. Bắc Ninh

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

55. An Giang

Tổng kết năm học: Tuần cuối tháng 5/2025

(theo Quyết định 1267/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

56. Thái Bình

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1310/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

57. Phú Yên

Ngày tổng kết năm học: Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

(theo Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)

58. Quảng Ninh

Kết thúc năm học 30/5/2025 (Thứ Sáu).

(theo Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)

59. Ninh Bình

Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 654/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)

60. Quảng Bình:

Đang cập nhật …

61. Bà Rịa - Vũng Tàu

Ngày tổng kết năm học:

- Mầm non, tiểu học: Từ ngày 24 đến ngày 30/5/2025.

- Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT), Giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): Từ ngày 26 đến ngày 30/5/2025.

(theo Quyết định 2236/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)

62. Thái Nguyên

Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.

(theo Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

63. Cao Bằng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

(theo Quyết định 1072/QĐ



Nguồn

Bình luận (0)

No data
No data

Event Calendar

Cùng chuyên mục

Cùng tác giả

No videos available