Nhiều ngành ở trường Đại học Giao thông vận tải lấy điểm chuẩn học bạ trên 27, trong đó ngành Công nghệ thông tin cao nhất.
Trường Đại học Giao thông vận tải ngày 24/6 công bố điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ THPT. Tại trụ sở chính ở Hà Nội, điểm chuẩn của 33 ngành dao động 20-27,98, trong đó ngành Công nghệ thông tin chương trình chất lượng cao Việt – Anh lấy cao nhất.
Nhiều ngành khác có điểm chuẩn trên 27 như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Kinh tế, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông.
Trong khi đó, các ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và hai chương trình liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh và Quản lý xây dựng lấy 20 điểm. Mức này là tổng điểm trung bình ba năm THPT của ba môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
Điểm chuẩn học bạ 33 ngành của Đại học Giáo thông vận tải tại trụ sở Hà Nội cụ thể như sau:
TT
|
Ngành xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm đủ ĐKTT theo thang điểm 30
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
A00; A01; D01; D07
|
27.7
|
2
|
Kế toán
|
A00; A01; D01; D07
|
27.57
|
3
|
Tài chính ngân hàng
|
A00; A01; D01; D07
|
27.92
|
4
|
Kinh tế
|
A00; A01; D01; D07
|
27.64
|
5
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A00; A01; D01; D07
|
26.97
|
6
|
Khai thác vận tải
|
A00; A01; D01; D07
|
26.16
|
7
|
Kinh tế vận tải
|
A00; A01; D01; D07
|
26.73
|
8
|
Kinh tế xây dựng
|
A00; A01; D01; D07
|
26.48
|
9
|
Quản lý xây dựng
|
A00; A01; D01; D07
|
26.26
|
10
|
Quản lý đô thị và công trình
|
A00; A01; D01; D07
|
26.16
|
11
|
Toán ứng dụng
|
A00; A01; D07
|
26.11
|
12
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
|
A00; A01; D01; D07
|
26.51
|
13
|
Kỹ thuật môi trường
|
A00; B00; D01; D07
|
25.12
|
14
|
Kỹ thuật cơ khí
|
A00; A01; D01; D07
|
26.88
|
15
|
Kỹ thuật nhiệt
|
A00; A01; D01; D07
|
25.61
|
16
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00; A01; D01; D07
|
25.23
|
17
|
Kỹ thuật điện
|
A00; A01; D07
|
27.23
|
18
|
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
A00; A01; D07
|
27.6
|
19
|
Hệ thống giao thông thông minh
|
A00; A01; D01; D07
|
25.36
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng
|
A00; A01; D01; D07
|
24.59
|
21
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
A00; A01; D01; D07
|
24.65
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
|
A00; A01; D01; D07
|
22.61
|
23
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
A00; A01; D01; D07
|
20
|
24
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh)
|
A00; A01; D01; D07
|
26.68
|
25
|
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh)
|
A00; A01; D01; D07
|
25.44
|
26
|
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh)
|
A00; A01; D07
|
27.98
|
27
|
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh)
|
A00; A01; D01; D07
|
26.17
|
28
|
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
A00; A01; D01; D07
|
24.20
|
29
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật)
|
A00; A01; D01/D03; D07
|
23
|
30
|
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh)
|
A00; A01; D01; D07
|
25.47
|
31
|
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh)
|
A00; A01; D01; D07
|
24.82
|
32
|
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – nước Anh cấp bằng)
|
A00, A01, D01, D07
|
20
|
33
|
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học Ecole Normandie, nước Pháp cấp bằng)
|
A00, A01, D01, D07
|
20
|
Tại phân hiệu TP HCM, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có điểm chuẩn học bạ thấp nhất – 19, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất – 27,71 điểm.
TT
|
Ngành xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm đủ ĐKTT theo thang điểm 30
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, D01, C01
|
25.77
|
2
|
Tài chính – Ngân hàng
|
A00, A01, D01, C01
|
26.17
|
3
|
Kế toán
|
A00, A01, D01, C01
|
25.71
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
A00, A01, D07
|
27.07
|
5
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
A00, A01, D01, C01
|
27.71
|
6
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
A00, A01, D01, D07
|
24.65
|
7
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00, A01, D01, D07
|
23.40
|
8
|
Kỹ thuật ô tô
|
A00, A01, D01, D07
|
26.01
|
9
|
Kỹ thuật điện
|
A00, A01, D01, C01
|
24.33
|
10
|
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
A00, A01, D01, C01
|
23.33
|
11
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
A00, A01, D01, C01
|
25.55
|
12
|
Kiến trúc
|
A00, A01
|
23.69
|
13
|
Kỹ thuật xây dựng
|
A00, A01, D01, D07
|
23.44
|
14
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
A00, A01, D01, D07
|
19
|
15
|
Kinh tế xây dựng
|
A00, A01, D01, C01
|
24.71
|
16
|
Quản lý xây dựng
|
A00, A01, D01, C01
|
24
|
17
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A00, A01, D01, C01
|
24.42
|
18
|
Khai thác vận tải
|
A00, A01, D01, C01
|
26.64
|
Ngoài ra, trường Đại học Giao thông vận tải cũng công bố điểm chuẩn theo phương thức xét kết hợp và xét theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM.
Với phương thức xét kết hợp chứng chỉ IELTS và điểm học bạ môn Toán cùng một môn khác trong tổ hợp xét tuyển (không phải Ngoại ngữ), trường chỉ áp dụng với thí sinh đăng ký học tại trụ sở chính, điểm dao động 22,47-26,86.
Trường xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM với thí sinh học tại phân hiệu TP HCM. Điểm trúng tuyển ở phương thức này từ 650 đến 848/1.200.
Năm nay, Đại học Giao thông vận tải tuyển 5.860 chỉ tiêu. Ngoài các phương thức trên, trường còn tuyển thẳng, xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội và xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Dương Tâm