Ngày 18-8, nhiều trường đại học trên cả nước tiếp tục công bố điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Đáng chú ý, nhiều trường xét tuyển tổ hợp C00 (Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý) có điểm chuẩn tăng mạnh so với năm 2023 từ 2-5 điểm.
Các trường thành viên của Đại học Quốc gia (ĐHQG) TPHCM có nhiều ngành điểm chuẩn tăng mạnh từ 2-5 điểm so với năm 2023 và một số ngành có điểm chuẩn giảm nhẹ.
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TPHCM) có điểm chuẩn dao động từ 22-28,88 điểm. So với năm 2023, điểm chuẩn năm 2024 tăng nhẹ ở nhiều ngành. Đặc biệt, các ngành xét tuyển tổ hợp C00 (Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý) có mức điểm chuẩn trung bình tăng từ 2-3 điểm so với điểm chuẩn năm 2023.
Đặc biệt, ngành Tôn giáo học tăng 5 điểm (điểm chuẩn khối C00 năm 2023 là 21 điểm, năm 2024 là 26 điểm). Năm 2024, điểm chuẩn cao chiếm lĩnh hoàn toàn bởi tổ hợp xét tuyển C00, cụ thể ngành Báo chí là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 28,88 điểm, tiếp đến là Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành với 28,33 điểm, ngành Văn hóa học 28,2 điểm, ngành Nghệ thuật học 28,15 điểm và ngành Lịch sử với 28,1 điểm.
Đặc biệt, 3 ngành mới tuyển sinh trong năm 2024 cũng có mức điểm chuẩn tương đối cao, cụ thể ngành Nghệ thuật học 26,75 – 28,15 điểm (tùy theo tổ hợp), ngành Quốc tế học 25,75 – 27 điểm, ngành Kinh doanh thương mại Hàn quốc 24 – 26,96 điểm. Trong khi đó, điểm chuẩn tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế 2+2 dao động từ 21 – 25,5 điểm.
Trong khi đó, Trường ĐH Quốc tế, 24 là mức điểm chuẩn cao nhất. Trong 23 ngành đào tạo do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng thì có 4 ngành có mức điểm chuẩn cao nhất, bao gồm: Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cùng mức điểm chuẩn 24 điểm.
Ngoài ra, ngành Ngôn ngữ Anh của nhà trường có mức điểm chuẩn là 34.5 điểm và đây cũng là ngành có điểm chuẩn được tính theo thang 40 điểm (điểm môn tiếng Anh được nhân hệ số 2).
Các ngành học năm nay đa số đều giữ số điểm chuẩn tương tự như năm 2023, một số ngành học giảm nhẹ điểm chuẩn so với năm trước. Mức điểm chuẩn cao nhất năm 2023 của nhà trường là 25,25 điểm (ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng).
Với 22 ngành liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài, điểm chuẩn năm 2024 cũng dao động từ 18 đến 21 điểm, riêng các chương trình liên kết ngành Ngôn ngữ Anh được tính theo thang điểm 40 và có mức điểm chuẩn là 30. Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn cho tất cả các tổ hợp |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 34.5* |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 22.5 |
3 | 7340115 | Marketing | 23 |
4 | 7310101 | Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) | 23.25 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 22.5 |
6 | 7340301 | Kế toán | 22.5 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20.5 |
8 | 7440112 | Hóa học (Hóa sinh) | 19 |
9 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 19 |
10 | 7460112 | Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | 20 |
11 | 7460201 | Thống kê (Thống kê ứng dụng) | 18 |
12 | 7480101 | Khoa học máy tính | 24 |
13 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 24 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 24 |
15 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 24 |
16 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 18 |
17 | 7520121 | Kỹ thuật không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) | 21 |
18 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 21 |
19 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21.5 |
20 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | 21 |
21 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 19.5 |
22 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 18 |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 18 |
24 | 7220201_WE2 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 30* |
25 | 7220201_WE4 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 30* |
26 | 7220201_WE3 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (3+1) | 30* |
27 | 7340101_AND | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Andrews) (4+0) | 18 |
28 | 7340101_WE4 | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 18 |
29 | 7340101_UH | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Houston) (2+2) | 18 |
30 | 7340101_NS | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH New South Wales) (2+2) | 18 |
31 | 7340101_AU | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5) | 18 |
32 | 7340101_WE | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 18 |
33 | 7340101_LU | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Lakehead) (2+2) | 18 |
34 | 7340101_SY | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Sydney) (2+2) | 18 |
35 | 7420201_WE2 | Công nghệ sinh học (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 18 |
36 | 7420201_WE4 | Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 18 |
37 | 7480201_SB | Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2) | 21 |
38 | 7480201_WE4 | Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 21 |
39 | 7480101_WE2 | Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 21 |
40 | 7520118_SB | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2) | 18 |
41 | 7520207_SB | Kỹ thuật điện tử (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2) | 18 |
42 | 7520207_WE | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 18 |
43 | 7580201_DK | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình liên kết với ĐH Deakin) (2+2) | 18 |
44 | 7340201_MQ | Tài chính (Chương trình liên kết với ĐH Macquarie) (2+1) | 20 |
45 | 7340301_MQ | Kế toán (Chương trình liên kết với ĐH Macquarie) (2+1) | 20 |
Trường ĐH Tôn Đức Thắng, điểm chuẩn đối với ngành có môn chính nhân hệ số 2 ngành Kỹ thuật phần mềm dẫn đầu với điểm chuẩn 34,25 điểm (điểm thi môn Toán và môn tiếng Anh nhân 2 tùy từng tổ hợp).
Những ngành thuộc chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, điểm chuẩn cao nhất có thuộc về 4 ngành Kỹ thuật phần mềm, Marketing, Khoa học máy tính, Kinh doanh quốc tế cùng 28 điểm. Những ngành còn lại có điểm chuẩn dao động từ 24 – 27 điểm.
Trường ĐH Mở TPHCM, điểm chuẩn cao nhất là 24,75 điểm thuộc về 2 ngành Luật và Luật kinh tế. Những ngành còn lại có điểm chuẩn dao động từ 16 đến 24,2 điểm. Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24.2 |
7220201C | Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao | 20.0 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.0 |
7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao | 24.0 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 20.0 |
7220209C | Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao | 20.0 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22.25 |
7310101 | Kinh tế | 20.0 |
7310101C | Kinh tế Chất lượng cao | 18.0 |
7310301 | Xã hội học | 18.0 |
7310401 | Tâm lý học | 23.8 |
7310620 | Đông Nam Á học | 18.0 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 20.75 |
7340101C | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao | 20.00 |
7340115 | Marketing | 24.50 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 23.75 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 23.2 |
7340201C | Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao | 18.0 |
7340204 | Bảo hiểm | 16.0 |
7340205 | Công nghệ tài chính | 20.0 |
7340301 | Kế toán | 21.0 |
7340301C | Kế toán Chất lượng cao | 18.0 |
7340302 | Kiểm toán | 20.0 |
7340302C | Kiểm toán Chất lượng cao | 18.0 |
7340403 | Quản lý công | 18.0 |
7340404 | Quản trị nhân lực | 24.0 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20.0 |
7380101 | Luật | 24.75 |
7380107 | Luật kinh tế | 24.75 |
7380107C | Luật kinh tế Chất lượng cao | 20.5 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 16.0 |
7420201C | Công nghệ sinh học Chất lượng cao | 16.0 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | 20.0 |
7480101 | Khoa học máy tính | 20.0 |
7480101C | Khoa học máy tính Chất lượng cao | 20.0 |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 20.0 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 21.0 |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 16.0 |
7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao | 16.0 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23.5 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 18.0 |
7580302 | Quản lý xây dựng | 16.0 |
7760101 | Công tác xã hội | 21.6 |
7810101 | Du lịch | 23.4 |
Trường ĐH Y Dược TPHCM, điểm chuẩn dao động từ 21,45 điểm – 27,8 điểm. So với năm 2023, điểm chuẩn năm nay của trường tăng nhẹ. Cụ thể, ngành Y khoa điểm chuẩn là 27,80 điểm (tăng 0,46 điểm), ngành Răng – hàm – mặt điểm có chuẩn là 27,35 điểm (năm 2023 là 26,96 điểm), ngành Dược học có điểm chuẩn là 25,72 điểm (năm 2023 là 25,5 điểm).
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, mức điểm trúng tuyển thấp hơn: ngành Y khoa 26,95 (giảm nhẹ so với năm ngoái là 27,1 điểm); ngành Dược học 23,75 điểm (giảm so với năm ngoái là 24 điểm); ngành Răng hàm mặt 26,5 điểm (giảm so với năm ngoái 26,75 điểm). Đối với phương thức xét điểm SAT, ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất 1.500 điểm.
Điểm chuẩn Trường ĐH Khoa học sức khỏe (ĐHQG TPHCM) năm nay tăng so với năm 2023. Cụ thể, ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất là 26,40 điểm (năm 2023 điểm chuẩn là 26,15 điểm), ngành Điều dưỡng có điểm chuẩn thấp nhất ở phương thức này là 22,60 điểm (năm 2023 là 19,65 điểm). Ở phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT năm 2024 và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, ngành Y khoa cũng đứng với mức điểm chuẩn là 26,18 điểm (năm 2023 là 25,25 điểm).
Trường ĐH Nông lâm TPHCM, điểm chuẩn đối với cơ sở chính tại TPHCM, ngành Thú y (chương trình tiên tiến) có mức điểm chuẩn cao nhất là 25 điểm. Mức điểm chuẩn thấp nhất tại cơ sở chính của trường là 16 điểm có nhiều ngành.
Tại phân hiệu Ninh Thuận, ngành Giáo dục mầm non (cao đẳng) 20,25 điểm và Giáo dục mầm non (đại học) 21,25 điểm; ngành Thú y 16 điểm. Tất cả các ngành còn lại 15 điểm. Tại phân hiệu Gia Lai, ngành Thú y điểm chuẩn cao nhất là 16 điểm. Tất cả các ngành còn lại 15 điểm.
Để biết thêm thông tin điểm chuẩn của từng ngành và danh sách trúng tuyển, thí sinh có thể truy cập vào website của từng trường để theo dõi.
THANH HÙNG
Nguồn: https://www.sggp.org.vn/nhieu-truong-cong-bo-diem-chuan-post754637.html