Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, lúa đảo chiều giảm sâu.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Gạo các loại tương đối bình ổn, lúa quay đầu giảm sâu so với cuối tuần.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/1: Lúa quay đầu giảm sâu, gạo tương đối ổn định. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa vững giá so với hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 700 đồng dao động ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; Lúa OM 5451 giảm 700 đồng dao động ở mốc 5.800 – 6.000; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa lai rai, giao dịch lúa mới tiếp tục chậm. Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân giao dịch chậm, nông dân chào lúa cắt trước Tết vững giá nhưng ít người mua. Tại Cần Thơ, nhu cầu hỏi mua chậm, giao dịch ít, thương lái chủ yếu lấy lai rai lúa cắt trước Tết Âm lịch.
Tại Long An, lúa Đông Xuân sớm nông dân chào lai rai, bạn hàng mua chậm. Tại Sóc Trăng, lúa Đông Xuân sớm tại một số khu vực bắt đầu có lai rai, nông dân chào bán khá chậm, giá lúa ít biến động. Tại Kiên Giang, giao dịch chậm, thương lái chủ dò hỏi mua cho doanh nghiệp, giá lúa vững; vùng lúa Tân Hiệp, Rông Riêng đang giai đoạn trổ – chín.
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng dao động ở mức 7.500 -7.600 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giảm 200 đồng dao động ở mức 7.600-7.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg;
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.700 – 7.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 – 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng có ít, giao dịch mua bán chậm. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng về ít, giao dịch mua bán chậm, giá gạo bình, một số kho chuẩn bị nghỉ Tết. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, gạo nguyên liệu các loại giá chưa ổn định, một số kho lớn sáng nay nghỉ Tết sớm.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít lại, gạo các loại tương đối ổn định, nhiều kho ngưng mua. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá giảm, kho mua chậm, ít gạo đẹp, đa số mặt gạo yếu
Tại các chợ lẻ, giá gạo bình ổn so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 15.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 419 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 395 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 326 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 21/1/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
OM 18 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
5.400 – 5.700 |
-700 |
OM 5451 |
Kg |
5.800 – 6.000 |
– 700 |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
6.600 -6.700 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
7.600 -7.800 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.500 -9.700 |
– |
Gạo nguyên liệu OM 380 |
kg |
7.500-7.600 |
– |
Gạo TP OM 380 |
kg |
8.800-9.000 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-211-lua-quay-dau-giam-sau-370578.html