Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 9/9

Việt NamViệt Nam09/09/2024


Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ sáng ngày 9/9, giá vàng miếng các thương hiệu trong nước ổn định ở cả hai chiều mua và bán.

Cụ thể, Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng mua vào ở mức 78,5 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 80,5 triệu đồng/lượng, so với phiên giao dịch mở cửa cùng ngày, giá vàng SJC giảm 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC đang là 1,5 triệu đồng/lượng.

giá vàng nhẫn
Giá vàng nhẫn ổn định. Ảnh Phương Cúc

Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào – bán ra ở mức 78,5– 80,5 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch mở cửa cùng ngày. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 1,5 triệu đồng/lượng.

Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 77,3 triệu đồng/lượng mua vào và 78,6 triệu đồng/lượng bán ra. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh giữ nguyên mức giá của ngày hôm qua ở mức 77,45 triệu đồng/lượng mua vào và 78,6 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 77,2 triệu đồng/lượng và 78,4 triệu đồng/lượng.

Giá nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mốc 77,43 triệu đồng/lượng mua vào và 78,63 triệu đồng/lượng bán ra. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 77,45 triệu đồng/lượng và bán ra mức 78,65 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, đứng ở mức 77,43 – 78,63 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng 50.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua – bán là 1,2 triệu đồng/lượng.

Vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 của Tập đoàn DOJI tại thị trường Hà Nội đứng ở mức 77,45 – 78,6 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua – bán ở mức 1,1 triệu đồng/lượng.

1. DOJI – Cập nhật: 09/09/2024 08:27 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liêu 9999 – HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liêu 999 – HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
2. PNJ – Cập nhật: 09/09/2024 08:32 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM – PNJ 77.200 78.400
TPHCM – SJC 78.500 80.500
Hà Nội – PNJ 77.200 78.400
Hà Nội – SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng – PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng – SJC 78.500 80.500
Miền Tây – PNJ 77.200 78.400
Miền Tây – SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang – PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang – SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang – SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
3. AJC – Cập nhật: 09/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
4. SJC – Cập nhật: 09/09/2024 08:19 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
giá vàng nhẫn
Cập nhật giá vàng SJC, vàng nhẫn, vàng trang sức, vàng thế giới.

Giá vàng thế giới cuối tuần qua có tăng khi nhà đầu tư đặt cược vào kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng này, sau dữ liệu kinh tế mới công bố bi quan. Dẫu vậy, dữ liệu kinh tế gần đây cho thấy, FED không thể cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản.

Peter A. Grant, Phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao của Zaner Metals nhận định, giá vàng đang chịu áp lực bởi kỳ vọng vào FED cắt giảm 50 điểm cơ bản ngày càng tiêu tan. Nhiều khả năng cao Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ chỉ quyết định giảm mức thấp hơn là 25 điểm cơ bản.

Rhona O’Connell, chuyên gia phân tích của StoneX cho biết, xu hướng giá kim loại quý vẫn đang tăng, những đợt giảm chỉ mang tính ngắn hạn.

Theo Mike Ingram, chuyên gia phân tích thị trường của Kinesis Money, ngưỡng kháng cự của vàng sẽ lên trên 2.510 USD/oz. Giá vàng sẽ sớm phá vỡ mốc kỷ lục 2.531 USD/oz và tiến đến 2.543 USD/oz.

Kelvin Wong, chuyên gia phân tích của Oanda dự đoán, giá vàng có thể lên tới 2.640 USD/oz trong năm nay, nếu FED bắt đầu chu kỳ giảm lãi suất dài hạn. Dự báo trong thời gian tới, Bernard Dahdah, chuyên gia phân tích kim loại quý của Natixis cho rằng, giá vàng sẽ đạt mức trung bình khoảng 2.600 USD/oz trong năm 2025.

Nguồn: https://congthuong.vn/cap-nhat-gia-vang-sjc-doji-pnj-9999-gia-vang-nhan-hom-nay-99-344368.html


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

Cùng tác giả

No videos available