Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/6/2024, USD VCB đảo chiều giảm 4 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới cũng tiếp đà giảm nhẹ sau dữ liệu PCE.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (29/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.223 và mức bán ra là 25.473, giảm 4 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 28/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 – 25.500 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 30/06/2024 01:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,445.54 | 16,611.65 | 17,144.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,083.23 | 18,265.89 | 18,851.81 |
SWISS FRANC | CHF | 27,587.38 | 27,866.04 | 28,759.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,430.07 | 3,464.71 | 3,576.39 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,581.68 | 3,718.82 |
EURO | EUR | 26,363.45 | 26,629.75 | 27,808.90 |
POUND STERLING | GBP | 31,326.13 | 31,642.56 | 32,657.57 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.19 | 3,209.29 | 3,312.23 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 304.40 | 316.57 |
YEN | JPY | 153.35 | 154.90 | 162.30 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.69 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 82,732.19 | 86,039.41 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,339.52 | 5,455.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,335.81 | 2,434.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 278.43 | 308.22 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,766.07 | 7,036.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,342.57 | 2,442.02 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,272.37 | 18,456.94 | 19,048.99 |
THAILAND BAHT | THB | 610.34 | 678.16 | 704.12 |
US DOLLAR | USD | 25,223.00 | 25,253.00 | 25,473.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 29/06/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,650 | 16,670 | 17,270 |
CAD | CAD | 18,294 | 18,304 | 19,004 |
CHF | CHF | 27,792 | 27,812 | 28,762 |
CNY | CNY | – | 3,432 | 3,572 |
DKK | DKK | – | 3,566 | 3,736 |
EUR | EUR | #26,410 | 26,620 | 27,910 |
GBP | GBP | 31,619 | 31,629 | 32,799 |
HKD | HKD | 3,129 | 3,139 | 3,334 |
JPY | JPY | 154.02 | 154.17 | 163.72 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | – | 0.66 | 1.36 |
NOK | NOK | – | 2,303 | 2,423 |
NZD | NZD | 15,229 | 15,239 | 15,819 |
SEK | SEK | – | 2,326 | 2,461 |
SGD | SGD | 18,209 | 18,219 | 19,019 |
THB | THB | 639.14 | 679.14 | 707.14 |
USD | USD | #25,170 | 25,170 | 25,470 |
3. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270.00 | 25,273.00 | 25,473.00 |
EUR | EUR | 26,682.00 | 26,789.00 | 27,984.00 |
GBP | GBP | 31,466.00 | 31,656.00 | 32,632.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,312.00 |
CHF | CHF | 27,749.00 | 27,860.00 | 28,730.00 |
JPY | JPY | 154.39 | 155.01 | 161.89 |
AUD | AUD | 16,572.00 | 16,639.00 | 17,143.00 |
SGD | SGD | 18,377.00 | 18,451.00 | 18,996.00 |
THB | THB | 672.00 | 675.00 | 703.00 |
CAD | CAD | 18,204.00 | 18,277.00 | 18,815.00 |
NZD | NZD | 15,198.00 | 15,704.00 | |
KRW | KRW | 17.56 | 19.17 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 29/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 29/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,87 điểm – giảm 0,04% so với giao dịch ngày 28/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm nhẹ sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát ở nền kinh tế lớn nhất thế giới giảm vào tháng trước, củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Dữ liệu cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Hoa Kỳ, thước đo lạm phát ưa thích của FED, không thay đổi vào tháng trước và theo sau mức tăng 0,3 phần trăm không điều chỉnh vào tháng 4, Trong 12 tháng tính đến tháng 5, chỉ số giá PCE tăng 2,6 phần trăm sau khi tăng 2,7 phần trăm vào tháng 4.
Boris Kovacevic, chiến lược gia vĩ mô toàn cầu tại Convera ở Vienna, cho biết: “Báo cáo PCE hầu hết phù hợp với kỳ vọng, điều này khẳng định xu hướng giảm phát được thể hiện qua chỉ số CPI (chỉ số giá tiêu dùng), PPI (chỉ số giá sản xuất) hồi đầu tháng này. Dữ liệu vĩ mô tiếp tục chỉ ra sự suy yếu của nền kinh tế Mỹ.”
Theo dữ liệu lạm phát, hợp đồng tương lai quỹ liên bang đã tăng nhẹ khả năng nới lỏng vào tháng 9 lên khoảng 67%, từ khoảng 65%, theo tính toán của LSEG. Thị trường cũng đang định giá từ một đến hai lần cắt giảm lãi suất, mỗi lần 25 điểm cơ bản trong năm nay.
Một báo cáo riêng cho thấy hoạt động kinh doanh ở Trung Tây tiến triển tốt hơn dự kiến, giúp đỡ đồng Đô la một cách khiêm tốn. Chỉ số quản lý mua hàng (PMI) của Chicago đã tăng lên 47,4 từ mức 35 trong tháng 5 và tốt hơn mức 40 mà các nhà kinh tế dự đoán.
Trong khi đó, tâm lý người tiêu dùng của Đại học Michigan cho thấy mức tốt hơn mong đợi là 68,2 trong tháng 6, cũng hỗ trợ đồng Đô la. Ngoài ra, những người trả lời khảo sát tâm lý kỳ vọng lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn sẽ ở mức 3%.
Ở các loại tiền tệ khác, đồng Euro tăng 0,2 phần trăm lên 1,0719 Đô la. Đồng Euro, giảm 1,3% so với đồng Đô la trong tháng 6, đang hướng tới mức giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 1 do tình trạng bất ổn chính trị đè nặng trước cuộc tổng tuyển cử ở Pháp. Trong quý thứ hai, đồng tiền chung của châu Âu đã giảm 0,7%.
Các nhà đầu tư lo ngại chính phủ mới của Pháp có thể tăng chi tiêu tài chính, đe dọa tính bền vững của nợ công nước này và sự ổn định tài chính của khối.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng Đô la ít thay đổi ở mức 0,8986 franc.
Bên cạnh dữ liệu kinh tế, những người tham gia thị trường hiện cũng tập trung vào chính trị Hoa Kỳ.
Giá USD hôm nay ngày 29/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: https://congthuong.vn/ty-gia-usd-hom-nay-2962024-usd-trong-nuoc-cung-the-gioi-tiep-da-giam-khiem-ton-328977.html