Tỷ giá USD hôm nay 30/10/2024: Đồng USD đạt đỉnh trong ba tháng so với đồng Yen trước thềm cuộc bầu cử và dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ.
Tỷ giá USD hôm nay 30/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 30/10/2024, đồng USD đạt đỉnh trong ba tháng so với đồng Yen trước thềm cuộc bầu cử và dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên so với ngày hôm qua, hiện ở mức 24.252 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào – bán ra hiện ở mức 25,134 – 25,464 đồng, giảm 30 đồng so với ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 – 25.500 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 31/10/2024 05:26 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,213.48 | 16,377.26 | 16,902.76 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,735.27 | 17,914.41 | 18,489.24 |
SWISS FRANC | CHF | 28,452.97 | 28,740.37 | 29,662.57 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,461.99 | 3,496.96 | 3,609.17 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,609.29 | 3,747.53 |
EURO | EUR | 26,725.01 | 26,994.96 | 28,190.55 |
POUND STERLING | GBP | 32,101.56 | 32,425.82 | 33,466.28 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.12 | 3,205.17 | 3,308.01 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 300.17 | 312.17 |
YEN | JPY | 159.53 | 161.15 | 168.81 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.16 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 82,341.84 | 85,634.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,718.46 | 5,843.22 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,271.52 | 2,367.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 247.82 | 274.35 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,718.02 | 6,986.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,332.77 | 2,431.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,641.67 | 18,829.97 | 19,434.18 |
THAILAND BAHT | THB | 663.59 | 737.32 | 765.56 |
US DOLLAR | USD | 25,088.00 | 25,118.00 | 25,458.00 |
2. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,140.00 | 25,155.00 | 25,455.00 |
EUR | EUR | 26,862.00 | 26,970.00 | 28,055.00 |
GBP | GBP | 32,329.00 | 32,459.00 | 33,406.00 |
HKD | HKD | 3,193.00 | 3,206.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,642.00 | 28,757.00 | 29,601.00 |
JPY | JPY | 161.34 | 161.99 | 168.93 |
AUD | AUD | 16,311.00 | 16,377.00 | 16,860.00 |
SGD | SGD | 18,790.00 | 18,865.00 | 19,380.00 |
THB | THB | 733.00 | 736.00 | 767.00 |
CAD | CAD | 17,867.00 | 17,939.00 | 18,442.00 |
NZD | NZD | 14,873.00 | 15,356.00 | |
KRW | KRW | 17.55 | 19.27 |
3. Sacombank – Cập nhật: 30/04/2009 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25122 | 25122 | 25458 |
AUD | AUD | 16278 | 16378 | 16948 |
CAD | CAD | 17821 | 17921 | 18477 |
CHF | CHF | 28766 | 28796 | 29603 |
CNY | CNY | 0 | 3515.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 26957 | 27057 | 27929 |
GBP | GBP | 32362 | 32412 | 33530 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 162.27 | 162.77 | 169.28 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.072 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14941 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18733 | 18863 | 19594 |
THB | THB | 0 | 695.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 30/10/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/10/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,28 điểm, tăng 0,11 điểm so với giao dịch ngày 29/10/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD hôm nay đạt mức cao nhất trong ba tháng so với đồng Yen, nhưng ít thay đổi trong ngày so với hầu hết các loại tiền tệ chính khi các nhà giao dịch chờ đợi cuộc bầu cử Hoa Kỳ vào tuần tới và một loạt dữ liệu kinh tế sắp tới.
Việc liên minh cầm quyền Nhật Bản mất đi đa số ghế trong quốc hội trong cuộc bầu cử cuối tuần đã làm xáo trộn bức tranh chính trị và tiền tệ, đồng thời gây sức ép lên đồng Yen.
Đồng USD đã tăng 0,12% trong ngày ở mức 153,47 Yen. BOJ sẽ công bố quyết định chính sách tiền tệ của mình vào thứ năm và dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất.
Dữ liệu tuần này bao gồm chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi của Hoa Kỳ tháng 9 – thước đo lạm phát được Fed ưa chuộng – được công bố vào thứ năm, cũng như một loạt báo cáo việc làm.
Tuy nhiên, đồng USD đang hướng đến mức tăng hàng tháng lớn nhất so với rổ các loại tiền tệ chính trong 2 năm rưỡi và giữ mức cao nhất trong gần ba tháng trước khi dữ liệu có thể xác định hướng đi cho chính sách của Cục Dự trữ Liên bang được công bố.
Khảo sát việc làm và tỷ lệ luân chuyển lao động của Bộ Lao động Hoa Kỳ, hay JOLTS, cho thấy số lượng việc làm đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 3 năm rưỡi vào tháng 9 và dữ liệu của tháng trước đã được điều chỉnh giảm, một dấu hiệu cho thấy thị trường lao động đang tiếp tục hạ nhiệt.
Trong khi đó, niềm tin của người tiêu dùng Hoa Kỳ đã tăng lên mức cao nhất trong chín tháng vào tháng 10 khi nhận thức về thị trường lao động được cải thiện.
Helen Given, phó giám đốc giao dịch tại Monex USA, cho biết: “Chúng tôi vẫn thấy cùng một mô hình về sự chậm lại trong việc làm, vốn là chủ đề chung trong vài tháng qua, ngay cả khi số liệu (bảng lương phi nông nghiệp) của tháng 9 cao hơn nhiều so với kỳ vọng“.
Tuy nhiên, bà cho biết bà nghĩ rằng bất kỳ sự sụt giảm nào đối với đồng đô la vẫn còn hạn chế, xét đến rủi ro vốn có của cuộc bầu cử ngày 5 tháng 11 và cuộc họp của Fed vào tuần sau đó.
Dữ liệu gần đây đã làm nổi bật khả năng phục hồi của nền kinh tế Hoa Kỳ, cùng với sự gia tăng cược của thị trường vào chiến thắng của ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump trước đối thủ đảng Dân chủ Kamala Harris trong cuộc bầu cử, đã hỗ trợ đồng đô la và đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc lên cao.
Chỉ số USD đã tăng 3,6% trong tháng 10 tính đến thời điểm hiện tại, đánh dấu mức tăng hàng tháng tốt nhất kể từ tháng 4 năm 2022. Lần gần nhất chỉ số này được ghi nhận là 104,34 và tăng trong năm nay so với mọi loại tiền tệ chính, ngoại trừ đồng bảng Anh.
“Chúng ta bị bắt làm con tin trong cuộc bầu cử“, Marvin Loh, chiến lược gia thị trường toàn cầu cấp cao tại State Street ở Boston cho biết. “Chúng tôi vẫn đang mong đợi một cuộc đua khá căng thẳng như mọi người đã nói trong một thời gian khá dài”.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/10/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: https://congthuong.vn/ty-gia-usd-hom-nay-30102024-dong-usd-dat-dinh-355625.html