Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng lai rai, gạo tương đối ổn định, lúa chững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động, gạo có xu hướng giảm tiếp, lúa tươi chững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/1: Gạo có xu hướng giảm tiếp, lúa chững giá. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.200 – 7.300 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 7.400 – 7.600; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg;; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch cầm chừng. Tại Bạc Liêu, nhu cầu chậm lại, ít người mua, giá lúa tương đối vững vào cuối tuần. Tại Đồng Tháp nhu cầu mua mới chậm, thương lái cho giá thấp, giao dịch cầm chừng.
Tại Kiên Giang, lúa Mùa còn lượng ít, giá chững, nhu cầu hỏi mua có chậm lại vào cuối tuần. mới chậm. Tại Sóc Trăng, thương lái hỏi mua mới không nhiều, giao dịch chậm. Tại Long An, nguồn còn lai rai, giá bình ổn so với hôm qua, giao dịch
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 -8.100 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.700 -9.900 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động khoảng từ 5.750 – 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100 – 7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.750 – 5.850 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, giao dịch mới tiếp tục chậm, nhiều kho nghỉ Tết Sớm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, giá các loại giảm, kho mua chậm. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng ít, giá có xu hướng giảm nhẹ, giao dịch mới chậm.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, các kho gạo chợ mua chậm lại. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá giảm tiếp, các kho ngưng mua.
Tại các chợ lẻ, giá gạo bình ổn so với ngày hôm qua. Hiện, gạo thường dao động ở mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giá bình ổn so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 434 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 409 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 326 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 11/1/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
OM 18 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.200 – 7.300 |
– |
OM 5451 |
Kg |
7.400 – 7.600 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
6.600 -6.700 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
7.900 – 8.100 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.700 – 9.900 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-111-tiep-tuc-xu-huong-giam-369054.html