Giá vàng chiều nay 23/01/2025: Sau khi tăng nửa triệu đồng hôm qua, vàng nhẫn sáng nay tăng thêm 400.000 đồng lên gần 88 triệu, chỉ kém đỉnh cũ khoảng 1,5 triệu
Giá vàng trong nước chiều nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 23/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 86,4-88,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Tương tự, giá vàng 9999 hôm nay được DOJI và PNJ giao dịch ở mức 86,4-88,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 86,8-87,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,0 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải được doanh nghiệp giao dịch ở mức 86,2-88,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 85,7 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 87,7 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
Giá vàng chiều nay 23/01/2025. Ảnh T.M |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 86,4-87,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu giờ sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 86,4-88,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 900.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu giờ sáng qua.
Trong vòng một tháng qua, giá vàng trong nước tăng 4,5-5 triệu đồng một lượng. Hiện vàng nhẫn còn kém 1,5 triệu đồng so với mức kỷ lục 89 triệu thiết lập đầu tháng 11 năm ngoái. Còn vàng miếng kém 4 triệu đồng so với mức đỉnh 92,4 triệu ghi nhận giữa tháng 5 năm ngoái.
1. DOJI - Cập nhật: 23/01/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,400 ▲200K | 88,400 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 86,400 ▲200K | 88,400 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 86,400 ▲200K | 88,400 ▲200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 86,200 ▲200K | 87,000 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 86,100 ▲200K | 86,900 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,400 ▲200K | 88,400 ▲200K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.100 | 87.700 |
TPHCM - SJC | 86.400 ▲200K | 88.400 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 86.100 | 87.700 |
Hà Nội - SJC | 86.400 ▲200K | 88.400 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 86.100 | 87.700 |
Đà Nẵng - SJC | 86.400 ▲200K | 88.400 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 86.100 | 87.700 |
Miền Tây - SJC | 86.400 ▲200K | 88.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.100 | 87.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.400 ▲200K | 88.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.400 ▲200K | 88.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.000 | 87.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.910 | 87.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 85.630 | 86.630 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.160 | 80.160 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.300 | 65.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.180 | 59.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.560 | 56.960 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.060 | 53.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.880 | 51.280 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.110 | 36.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.530 | 32.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.590 | 28.990 |
3. AJC - Cập nhật: 23/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,530 | 8,800 |
Trang sức 99.9 | 8,520 | 8,790 |
NL 99.99 | 8,530 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,520 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,620 | 8,810 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,620 | 8,810 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,620 | 8,810 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,640 ▲20K | 8,840 ▲20K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,640 ▲20K | 8,840 ▲20K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,640 ▲20K | 8,840 ▲20K |
Vàng tiếp tục tăng và đạt mức cao nhất trong 2,5 tháng, được thúc đẩy bởi hoạt động mua vào để trú ẩn an toàn khi Tổng thống Hoa Kỳ Trump "làm mọi thứ đảo lộn" khi thị trường thế giới lo lắng theo dõi.
Nhìn xa hơn những rủi ro ngắn hạn khi Cục Dự trữ Liên bang báo hiệu sự thay đổi trong chu kỳ nới lỏng của mình, Ryan McIntyre, Đối tác quản lý tại Sprott Inc., cho biết trong một cuộc phỏng vấn gần đây với Kitco News rằng ông vẫn là người lạc quan về vàng trong dài hạn. Quan điểm này dựa trên việc các chính phủ trên toàn thế giới tiếp tục làm mất giá tiền tệ của họ thông qua mức nợ tăng.
“Về mặt bất ổn, đó có lẽ là yếu tố bất định lớn nhất đối với nền kinh tế toàn cầu, và rõ ràng là có lợi cho vàng”, Ryan McIntyre nói.
Jim Wyckoff - nhà phân tích cấp cao của Kitco - nhận định giá vàng tăng mạnh nhờ hoạt động mua vào trú ẩn an toàn trước các động thái mới từ Tổng thống Mỹ Donald Trump. Giá vàng hiện tiến gần đến mức cao kỷ lục.
"Hợp đồng vàng kỳ hạn tháng 2 hiện đang nghiêng về phía các nhà đầu cơ giá lên, với lợi thế rõ rệt trong ngắn hạn. Giá vàng tiếp tục cho thấy xu hướng tăng ổn định trên biểu đồ giao dịch hàng ngày. Trong thời gian tới, nếu giá vàng có thể vượt qua ngưỡng kháng cự mạnh ở mức đỉnh 2.826,3 USD/ounce và duy trì ở đó, đà tăng sẽ tiếp tục. Ngược lại, nếu phe bán chiếm ưu thế, họ sẽ cố gắng kéo giá xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng tại 2.675 USD/ounce" - Jim Wyckoff cho biết.
Trưởng phòng chiến lược hàng hóa Ole Hansen của Saxo Bank nói rằng, trong những ngày và tuần tới, thị trường kim loại quý sẽ chịu sự chi phối của những tin tức thay đổi liên tục từ Washington.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-23012025-tiep-tuc-tang-nua-trieu-dongluong-370859.html
Bình luận (0)