Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/12: Gạo giá nhích nhẹ, lúa tươi giá neo cao. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ 100 đồng dao động ở mức 10.200 – 10.300 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 cũng tăng 80 đồng dao động ở mức 12.300 -12.400 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.900 – 9.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 9.000 – 9.100 đồng/kg; giá cám tăng 50 đồng dao động ở mốc 5.900 – 6.050 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay gạo tiếp tục lượng về ít, ít gạo đẹp. Kho cho giá tăng nhẹ gạo ngang, dẻo, hỏi mua lượng khá hơn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về ít tại các bến, một số kho hỏi mua lượng khá hơn so với hôm qua. Gạo nguyên liệu các loại giá nhích nhẹ lại.
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn về lai rai, ít lượng, kho cho giá tăng nhẹ gạo ngang, dẻo.Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá nhích 100 đồng/kg, đa số mặt gạo yếu gạo chung chung, ít gạo đẹp.
Tại các chợ lẻ giá gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, giá tiếp tục neo cao, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.600 – 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.000 – 9.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.000 – 9.100.
Tại nhiều địa phương hôm nay, giá lúa tươi tiếp tục neo cao, giao dịch cầm chừng, chủ yếu lấy lúa đã cọc trước. Tại Sóc Trăng, giao dịch mới chậm, nguồn chuẩn bị cắt khá, giá nông dân chào cao. Tại Bạc Liêu, giá lúa bình ổn, nhu cầu mua cầm chừng. Tại Trà Vinh, nhu cầu mua lúa có đều, giá bình, chủ yếu hàng chợ.
Trong khi đó, tại An Giang, giao dịch chậm, chủ yếu lấy lúa đã cọc trước, nguồn chưa cọc ít. Tại Long An, nhu cầu mua khá chậm, ít chốt mới, giá ít biến động. Lúa đông Miệt Thứ, Kiên Giang được chào bán nhiều, tuy nhiên giá cao, ít người mua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 514 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 482 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 7/12/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
9.000 – 9.100 |
– |
OM 18 |
Kg |
9.000 – 9.200 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.600 – 8.800 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 – 9.400 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
7.200 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
10.200 – 10.300 |
+100 |
Gạo TP 504 |
Kg |
12.300 – 12.400 |
+80 |
* Thông tin mang tính tham khảo