Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục biến động nhẹ với gạo, lúa tươi vẫn neo cao nhưng có xu hướng giảm nhẹ so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12: Gạo các loại biến động, lúa tươi giảm nhẹ. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng dao động ở mức 9.100-9.200 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng giảm 100 đồng dao động ở 11.100 -11.300 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.600 – 8.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg; giá cám khô tăng 100 đồng dao động ở mức 5.650 – 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về lai rai, giá tiếp tục biến động nhẹ, các kho lớn mua giá giảm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, gạo thơm dẻo sức mua mới chậm, giá có xu hướng tiếp tục giảm. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng về lai rai nhưng kho mua chậm, gạo OM5451 kho mua giá thấp.
Kênh chợ Sa Đéc, gạo có lượng lai rai về từ đồng ven biển, các kho mua cầm chừng, gạo đẹp giá vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có lai rai, gạo dẻo giảm tiếp 100 đồng, ít gạo đẹp; gạo ST vẫn có nhu cầu khá.
Tại các chợ lẻ, giá gạo bình ổn so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tư, với mặt hàng lúa, giá lúa tươi không có nhiều biến động so với hôm qua tuy nhiên có xu hướng giảm nhẹ, do giá gạo một số loại tiếp đà giảm nhẹ. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.300 – 8.500; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.000 – 9.200; Nàng hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg
Tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới chậm do giá gạo biến động liên tục. Tại Sóc Trăng, giá lúa sáng nay giảm tiếp, ít người mua, thương lái và kho ngưng mua nhiều. Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới vẫn chậm, vắng người mua, giá giảm nhẹ. Tại Đồng Tháp, thương lái mua chậm, giao dịch chốt mới rất ít. Tại Long An, giao dịch chậm, vắng người mua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 485 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 388 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
9.000 – 9.200 |
– |
OM 18 |
Kg |
8.800 – 9.000 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.400 – 7.600 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.300 – 8.500 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
7.200 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.100 – 9.200 |
-100 |
Gạo TP 504 |
Kg |
11.100 – 11.300 |
-100 |
* Thông tin mang tính tham khảo