Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới từ ngày 08/6/2023 là nội dung được đề cập tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP ngày 8/6/2023 do Chính phủ ban hành.
Thủ tục cấp GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới từ ngày 8/6/2023. (Nguồn: Internet) |
Ngày 08/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Thủ tục cấp GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới từ ngày 8/6/2023
Cụ thể từ ngày 08/6/2023, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được thực hiện như sau:
(1) Sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông – Xây dựng (sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải) gồm có:
– Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 139/2018/NĐ-CP;
(Đã bổ sung thực hiện theo mẫu so với trước)
– Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau:
+ Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm;
+ Quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định;
+ Bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng cá nhân;
(Bổ sung thêm bản sao các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng cá nhân)
– Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
– Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;
– Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối chiếu). (Bổ sung)
Ngoài việc bổ sung các quy định trên, Nghị định 30/2023/NĐ-CP không còn yêu cầu tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật trong hồ sơ đề nghị cấp.
(2) Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
-Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP.
Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP trong thời hạn 05 ngày làm việc;
Nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
(3) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại (1).
Sửa đổi các trường hợp tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Theo đó, các trường hợp tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP như sau:
– Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Không bảo đảm một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định 139/2018/NĐ-CP và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;
+ Có 02 lượt đăng kiểm viên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trong thời gian 12 tháng liên tục;
(Đã kèm theo quy định chi tiết so với quy định chung trước đây)
+ Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung chứng chỉ đăng kiểm viên.
– Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục, trừ trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định 139/2018/NĐ-CP;
+ Đưa ra các yêu cầu hoặc ban hành các thủ tục không có trong quy định do Bộ Giao thông vận tải ban hành về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân; từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định xe cơ giới trái quy định của pháp luật;
+ Tiếp tục vi phạm một trong các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 139/2018/NĐ-CP trong thời gian 12 tháng liên tục.
(Trước đây, các trường hợp đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng được quy định như sau:
– Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, thẩm quyền;
– Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
– Có từ 02 lượt dây chuyền bị tạm đình chỉ trở lên trong thời gian 12 tháng liên tục;
– Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị kiểm tra đã bị hư hỏng, không bảo đảm tính chính xác, chưa được kiểm tra, đánh giá theo quy định.)
Xem thêm tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/6/2023.