Đến thời điểm hiện tại, đã có thêm nhiều trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024 như Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, Học viện Báo chí và Tuyên truyền…
Thêm nhiều trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024. (Nguồn: Vietnamnet) |
Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh công bố điểm sàn
Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh quy định điểm sàn từ kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 là 18 điểm cho phương thức xét tuyển kết hợp.
Theo đó, ở phương thức xét tuyển tổng hợp, thí sinh được đánh giá kết hợp bao gồm ba thành tố và trọng số tương ứng được dùng để xét tuyển.
Trong đó thành tố học lực chiếm 90%, thành tích cá nhân chiếm 5% và hoạt động xã hội, văn thể mỹ chiếm 5%.
Cụ thể như sau: Tiêu chí học lực (90%), bao gồm 3 thành phần là điểm học tập ở bậc THPT (bao gồm 6 học kì ứng với tổ hợp đăng ký xét tuyển); điểm thi tốt nghiệp THPT (bao gồm các môn trong tổ hợp xét tuyển); điểm thi đánh giá năng lực năm 2024.
Thành phần học lực của thí sinh được tính dựa vào điểm học tập 3 năm THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi đánh giá năng lực.
Tiêu chí thành tích cá nhân (5%), học sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải Khoa học kỹ thuật, trình độ ngoại ngữ, chứng chỉ tuyển sinh quốc tế, thành viên trong đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, tỉnh/thành phố, và các giải thưởng học thuật khác.
Tiêu chí hoạt động xã hội, văn thể mỹ (5%).
Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh quy định điểm sàn thi đánh giá năng lực của của ĐH Quốc gia TPHCM tổ chức năm 2024 là 600 điểm. Điểm sàn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là 18 điểm (theo tổ hợp xét tuyển). Điểm sàn học lực THPT là 54 điểm (là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm THPT).
Công thức tính điểm thành tố học lực trong xét tuyển:
Điểm thành tố học lực = (0.7 x Điểm ĐGNLquy đổi ) + (0.2 x Điểm thi TN THPT x3) + (0.1 x Điểm HL THPT)
Trong đó: Điểm thi tốt nghiệp THPT là tổng điểm thi 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (tối đa 30 điểm). Điểm học lực THPT là tổng điểm trung bình năm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm lớp 10, 11, 12 (tối đa 90 điểm). Riêng đối với điểm thi đánh giá năng lực được quy đổi được tính như sau:
Đối với thí sinh có tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2024: ĐGNLquy đổi = Điểm thi ĐGNL x 90 / 990
Đối với thí sinh không tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2024: ĐGNLquy đổi = 0.75 x (Điểm thi TN THPT / 30 x 1200) x 90/990.
Học viện Báo chí và Tuyên truyền công bố điểm sàn năm 2024
Học viện Báo chí và Tuyên truyền vừa công bố mức điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2024.
Theo đó, Học viện yêu cầu chung đối với thí sinh dự tuyển theo tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
– Có kết quả xếp loại học lực lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;
– Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 bậc THPT xếp loại Khá trở lên;
Nếu theo phương thức xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT thí sinh phải đáp ứng:
– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1, nhóm 3 và nhóm 4 (có tổ hợp môn chính nhân hệ số 2): Tổng điểm 3 môn đã nhân hệ số: 25 điểm.
– Các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2: Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số: 18 điểm.
Mức điểm này bao gồm điểm thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Nếu theo phương thức xét tuyển kết hợp:
– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các chương trình ngành Bảo chí: điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngữ văn ở bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 7 trở lên.
– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các chương trình trong nhóm ngành 4, ngành Xã hội học, ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản trong nhóm ngành 2: điểm trung bình chung 5 học kỳ môn tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 7 trở lên.
Thi sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
Năm nay, học viện tuyển 2.050 sinh viên, tăng 100. Trường dành 15% chỉ tiêu để xét học bạ, 15% xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế kết hợp với học bạ, 70% còn lại dành xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm sàn của Trường ĐH Giao thông vận tải
Ngày 18/7, Trường ĐH Giao thông vận tải thông báo điểm sàn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngoài Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy 23 điểm, các ngành còn lại đều có điểm sàn từ 22 trở xuống.
Ngưỡng thấp nhất áp dụng với thí sinh xét vào trụ sở Hà Nội là 17, ở các ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
Tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông xét tuyển thí sinh đạt 16 điểm trở lên – thấp nhất. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm sàn các ngành của Trường ĐH Giao thông vận tải như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển |
---|---|---|---|---|
I.1 Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội – Mã trường GHA |
||||
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
4 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A01; D01; D07 |
23 |
5 |
7310101 |
Kinh tế |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
6 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
7 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
8 |
7840104 |
Kinh tế vận tải |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
9 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
10 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
11 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
12 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00; A01; D07 |
18 |
13 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D07 |
22 |
14 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D07 |
22 |
15 |
7510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
16 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00; B00; D01; D07 |
18 |
17 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
18 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
19 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
20 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
21 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
A00; A01; D01; D07 |
22 |
22 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; D07 |
20 |
23 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00; A01; D07 |
20 |
24 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00; A01; D07 |
22 |
25 |
7520218 |
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
26 |
7520219 |
Hệ thống giao thông thông minh |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
27 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
28 |
7580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
29 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
30 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
31 |
7580101 |
Kiến trúc |
A00; A01; V00; V01 |
17 |
32 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
A00; A01; D07 |
20 |
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D09; D10 |
19 |
34 |
7340101 QT |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
35 |
7340301 QT |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
36 |
7480201 QT |
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) |
A00; A01; D07 |
22 |
37 |
7520103 QT |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
38 |
7580201 QT |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
39 |
7580205 QT |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật) |
A00; A01; D01; D03/D07 |
17 |
40 |
7580301 QT |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
41 |
7580302 QT |
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
42 |
7580302 LK |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
43 |
7340101 LK |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
44 |
7580205 LK |
Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu – Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang – Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
I.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Thành phố HCM – Mã trường GSA |
||||
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
2 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
3 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
4 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
5 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07 |
21 |
6 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, C01 |
21 |
7 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
8 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
9 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
A00, A01, D01, D07 |
21 |
10 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
11 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
12 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
13 |
7580101 |
Kiến trúc |
A00, A01, V00, V01 |
17 |
14 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
17 |
15 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
16 |
16 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, C01 |
17 |
17 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, C01 |
17 |
18 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
19 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
Với phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Giao thông vận tải lấy điểm sàn là 50/100.
Năm nay, trường tuyển 6.000 sinh viên. Ngoài hai phương thức trên, trường còn xét tuyển bằng học bạ, xét kết hợp chứng chỉ IELTS và học bạ, dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và xét tuyển thẳng.
Hồi cuối tháng 6, trường đã công bố điểm trúng tuyển theo một số phương thức xét tuyển sớm. Trong đó, điểm chuẩn học bạ ở mức 18-28,51.
Nhà trường lưu ý từ ngày 18/7 đến trước 17h ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT (kể cả các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành của Trường ĐH Giao thông vận tải theo các phương thức xét tuyển sớm: xét tuyển học bạ, xét tuyển kết hợp, xét theo đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh).
Từ ngày 22/7 đến 17h ngày 30/8, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển 3 chương trình liên kết quốc tế sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường ĐH Giao thông vận tải (Khoa Đào tạo quốc tế, Phòng 303 – nhà B3). Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển về điểm thi tốt nghiệp THPT sẽ tham gia vòng phỏng vấn, kiểm tra trình độ tiếng Anh theo lịch của nhà trường.
Năm 2024, Trường ĐH Giao thông vận tải tuyển sinh tổng 6.000 chỉ tiêu các chương trình đại trà và chất lượng cao (trong đó, tại cơ sở chính ở Hà Nội là 4.500 chỉ tiêu, tại Phân hiệu TP. Hồ Chí Minh là 1.500). Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình liên kết quốc tế là 90.
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội công bố điểm sàn năm 2024
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố mức điểm điều kiện đăng ký xét tuyển (điểm sàn) đại học chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Cụ thể, mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2024 như sau:
Thí sinh lưu ý cách tính điểm, nguyên tắc xét tuyển theo đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội.
Thí sinh có điểm đủ mức điểm điều kiện cần đăng ký xét tuyển, đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7/2024. Năm nay, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy 7.650 chỉ tiêu cho 52 ngành/chương trình đào tạo.
Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội cũng có nhiều suất học bổng đầu vào dành cho tân sinh viên.
Mức 1 là học bổng 100% học phí toàn khóa (khoảng 100 triệu đồng/suất) dành cho các thí sinh nhập học thỏa mãn ít nhất một trong các tiêu chí sau:
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời gian đăng ký xét tuyển).
– Thủ khoa của 4 nhóm tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3: (A00); (A01); (D01); (B00, C00, D04, D06, D07, D14, D15, DD2).
– Thủ khoa của mỗi phương thức xét tuyển 2, 4, 5, 6.
Trường cũng có mức 2 là học bổng 100% học phí năm thứ nhất (khoảng 25 triệu đồng/suất) dự kiến cho 24 thí sinh nhập học không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các phương thức.
Điểm sàn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thấp nhất 18
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lấy điểm sàn 18 với thí sinh ở cơ sở TP. Hồ Chí Minh; mức 22 điểm ở Hà Nội, áp dụng với mọi ngành.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên nếu có. Học viện này xét tuyển các khối A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh) và D01 (Toán, Văn, Anh).
Các ngành đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông như sau:
Năm nay, Học viện tuyển 5.200 sinh viên cho 22 ngành và chương trình, trong đó ba ngành và chương trình mới là Quan hệ công chúng, Thiết kế và phát triển game, Công nghệ thông tin Việt – Nhật. So với năm ngoái, chỉ tiêu của trường tăng 920.
Bốn phương thức xét tuyển tương tự năm 2023 gồm xét tuyển thẳng; dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (20% tổng chỉ tiêu); xét kết hợp (30%); xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%).
Trường ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh: Điểm sàn từ 17 đến 19
Điểm sàn Trường ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh từ 17 đến 19 với hầu hết ngành, thấp nhất ở phân hiệu Quảng Ngãi.
Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Tại TP. Hồ Chí Minh, điểm sàn tất cả ngành là 18 với chương trình tăng cường tiếng Anh và 19 với hệ chuẩn. Riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng của ngành Dược sẽ được công bố sau.
Năm 2024, trường tuyển 8.000 sinh viên, bằng bốn cách: tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (10% chỉ tiêu), xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%), xét học bạ lớp 12 (25%), xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (15%).
Học phí của Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh dự kiến là 32,85 triệu đồng một năm với khối ngành kinh tế; 33,5 triệu đồng với khối ngành công nghệ, kỹ thuật; riêng ngành Dược là 53,58 triệu đồng.
Năm ngoái, điểm chuẩn phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT của trường từ 18 đến 26 với các ngành tại TP. Hồ Chí Minh, cao nhất là Kinh doanh quốc tế.
Những mốc thời gian cần lưu ý sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024. (Nguồn: Bộ GD&ĐT) |
Những lưu ý khi biết điểm thi tốt nghiệp
Từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần. Từ ngày 22/7 đến 17 giờ ngày 31/7, đối tượng thí sinh diện xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống (nếu có). Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến, theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Trước 17h ngày 19/8, các cơ sở đào tạo thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 và trước 17h ngày 27/8, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống. Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được tổ chức cơ bản giữ ổn định như giai đoạn 2020-2023. Bộ GD&ĐT chỉ đạo chung, các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì toàn bộ công tác tổ chức thi tại địa phương. Theo đó, các hội đồng thi tổ chức coi thi trong các ngày 26, 27, 28 và 29/6. Công tác chấm thi diễn ra từ ngày 29/6, công bố kết quả thi vào 8h ngày 17/7. Sau khi công bố điểm thi, các địa phương tiến hành xét tốt nghiệp cho học sinh dự thi và sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kế hoạch tuyển sinh. Cũng theo Bộ GD&ĐT, tổng số thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm nay là hơn 1.071.000, tăng hơn 45.000 thí sinh so với năm ngoái. Trong đó, số thí sinh tự do là 46.978, chiếm 4,38%. Tổng số thí sinh đăng ký miễn thi Ngoại ngữ là 66.927 em, chiếm 6,25%; nhiều nhất là thí sinh của Hà Nội với 21.554 thí sinh; TP. Hồ Chí Minh có 13.076 em. Năm nay, chỉ 37% thí sinh chọn bài thi Khoa học Tự nhiên, còn lại 63% chọn bài thi Khoa học Xã hội. So với năm ngoái, số thí sinh chọn bài thi Khoa học Xã hội tăng và cao nhất kể từ năm 2017 năm trở lại đây. |
Nguồn: https://baoquocte.vn/them-nhieu-truong-dai-hoc-cong-bo-diem-san-xet-tuyen-nam-2024-279242.html