Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 24/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 24/7/2024, USD VCB tăng 3 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới bật tăng khi yếu tố chính trị của Mỹ tác động đến thị trường ngoại hối
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (24/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.264 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 23/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.127 và mức bán ra là 25.477, tăng 3 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 23/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 – 25.500 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 24/07/2024 04:55 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,392.22 | 16,557.80 | 17,089.05 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,947.93 | 18,129.22 | 18,710.90 |
SWISS FRANC | CHF | 27,767.43 | 28,047.91 | 28,947.82 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,412.29 | 3,446.76 | 3,557.88 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,630.20 | 3,769.23 |
EURO | EUR | 26,885.81 | 27,157.38 | 28,360.10 |
POUND STERLING | GBP | 31,917.79 | 32,240.20 | 33,274.62 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,163.60 | 3,195.56 | 3,298.09 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 302.06 | 314.13 |
YEN | JPY | 156.80 | 158.38 | 165.96 |
KOREAN WON | KRW | 15.83 | 17.59 | 19.18 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 82,742.18 | 86,050.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,360.13 | 5,477.05 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,266.35 | 2,362.58 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 274.51 | 303.88 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,737.09 | 7,006.45 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,315.35 | 2,413.66 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,365.70 | 18,551.21 | 19,146.42 |
THAILAND BAHT | THB | 617.18 | 685.75 | 712.02 |
US DOLLAR | USD | 25,127.00 | 25,157.00 | 25,477.00 |
2. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,160.00 | 25,177.00 | 25,477.00 |
EUR | EUR | 27,065.00 | 27,174.00 | 28,310.00 |
GBP | GBP | 32,089.00 | 32,283.00 | 33,255.00 |
HKD | HKD | 3,182.00 | 3,195.00 | 3,298.00 |
CHF | CHF | 27,944.00 | 28,056.00 | 28,928.00 |
JPY | JPY | 157.73 | 158.36 | 165.80 |
AUD | AUD | 16,518.00 | 16,584.00 | 17,080.00 |
SGD | SGD | 18,492.00 | 18,566.00 | 19,112.00 |
THB | THB | 680.00 | 683.00 | 711.00 |
CAD | CAD | 18,080.00 | 18,153.00 | 18,680.00 |
NZD | NZD | 14,890.00 | 15,385.00 | |
KRW | KRW | 17.51 | 19.12 |
3. Sacombank – Cập nhật: 10/04/2008 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25214 | 25214 | 25477 |
AUD | AUD | 16609 | 16659 | 17169 |
CAD | CAD | 18221 | 18271 | 18726 |
CHF | CHF | 28246 | 28296 | 28862 |
CNY | CNY | 0 | 3451.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 27351 | 27401 | 28361 |
GBP | GBP | 32505 | 32555 | 33223 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 160.06 | 160.56 | 165.09 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9705 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2380 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14932 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18645 | 18695 | 19258 |
THB | THB | 0 | 658.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7750000 | 7750000 | 7950000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 24/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 24/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 24/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,44 điểm – tăng 0,13% so với giao dịch ngày 23/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) vào hôm nay tăng nhẹ 0,13% khi các yếu tố chính trị của Mỹ tiếp tục tác động đến thị trường ngoại hối.
Các yếu tố vẫn gây ra giảm giá đối với đồng Đô la bao gồm mức giảm 1,0 điểm cơ bản của lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm và các báo cáo kinh tế Hoa Kỳ yếu hơn dự kiến.
Doanh số bán nhà hiện hữu tại Hoa Kỳ trong tháng 6 giảm 5,4% xuống còn 3,89 triệu, yếu hơn kỳ vọng của thị trường là giảm 3,2% xuống còn 3,98 triệu. Doanh số bán nhà tiếp tục bị ảnh hưởng bởi lãi suất thế chấp cao và giá nhà cao.
Bên cạnh đó, chỉ số sản xuất của Richmond FED tháng 7 giảm 7 điểm xuống 17, yếu hơn kỳ vọng tăng 3 điểm lên 7. Chỉ số điều kiện kinh doanh của Richmond FED tháng 7 giảm 1 điểm xuống 8, mặc dù tháng 6 được điều chỉnh tăng 3 điểm lên từ 8 đến 11. Chỉ số hoạt động phi sản xuất của Cục Dự trữ Liên bang Philadelphia tháng 7 giảm mạnh xuống 19,1 từ mức 2,9 của tháng 6.
Phó Tổng thống Harris đã khóa đủ số đại biểu trong cuộc bỏ phiếu ảo để giành được đề cử làm ứng cử viên tổng thống của đảng Dân chủ tại đại hội đảng Dân chủ ở Chicago vào ngày 19-22 tháng 8.
Câu chuyện gần đây của thị trường là chiến thắng của Trump sẽ có lợi cho đồng Đô la vì chính quyền Trump có thể sẽ theo đuổi việc cắt giảm thuế và chính sách tài khóa kích thích, điều này sẽ có lợi cho chính sách của FED và do đó có lợi cho đồng Đô la.
Tuy nhiên, ông Trump đã lên tiếng ủng hộ việc đồng Đô la yếu hơn như một biện pháp kích thích xuất khẩu của Hoa Kỳ. Ngược lại, chiến thắng của Phó Tổng thống Harris sẽ ủng hộ nguyên trạng và không cụ thể là có lợi cho đồng Đô la.
Thị trường đang hướng đến báo cáo chỉ số giảm phát PCE vào thứ Sáu (giờ Mỹ) để cập nhật thời điểm lạm phát có thể giảm đủ để cho phép FED tiến hành cắt giảm lãi suất.
Chỉ số giảm phát PCE là thước đo lạm phát ưa thích của FED. Sự đồng thuận là chỉ số giảm phát PCE tháng Sáu sắp công bố sẽ giảm xuống 2,4% so với cùng kỳ năm trước từ mức 2,6% của tháng Năm và chỉ số giảm phát PCE cốt lõi tháng Sáu sẽ giảm xuống 2,5% so với cùng kỳ năm trước từ mức 2,6% của tháng Năm.
Báo cáo chỉ số giảm phát PCE dự kiến là 2,4% so với cùng kỳ năm trước (tiêu đề) và 2,5% so với cùng kỳ năm trước (cốt lõi) sẽ đại diện cho mức thấp mới trong 3 năm rưỡi đối với cả hai thước đo, điều này sẽ giúp FED tự tin hơn rằng lạm phát sẽ tiếp tục giảm xuống mức mục tiêu lạm phát 2%.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 3% tại cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào ngày 30-31 tháng 7 tuần tới và loại trừ khả năng 100% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 24/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |