Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ sáng ngày 9/9, giá vàng miếng các thương hiệu trong nước ổn định ở cả hai chiều mua và bán.
Cụ thể, Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng mua vào ở mức 78,5 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 80,5 triệu đồng/lượng, so với phiên giao dịch mở cửa cùng ngày, giá vàng SJC giảm 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC đang là 1,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn ổn định. Ảnh Phương Cúc |
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào – bán ra ở mức 78,5– 80,5 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch mở cửa cùng ngày. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 1,5 triệu đồng/lượng.
Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 77,3 triệu đồng/lượng mua vào và 78,6 triệu đồng/lượng bán ra. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh giữ nguyên mức giá của ngày hôm qua ở mức 77,45 triệu đồng/lượng mua vào và 78,6 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 77,2 triệu đồng/lượng và 78,4 triệu đồng/lượng.
Giá nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mốc 77,43 triệu đồng/lượng mua vào và 78,63 triệu đồng/lượng bán ra. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 77,45 triệu đồng/lượng và bán ra mức 78,65 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, đứng ở mức 77,43 – 78,63 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng 50.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua – bán là 1,2 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 của Tập đoàn DOJI tại thị trường Hà Nội đứng ở mức 77,45 – 78,6 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua – bán ở mức 1,1 triệu đồng/lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 09/09/2024 08:27 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC HCM | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 | 80,500 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 77,250 ▼150K | 77,400 ▼150K |
Nguyên liêu 999 – HN | 77,150 ▼150K | 77,300 ▼150K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 | 80,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 09/09/2024 08:32 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 77.200 | 78.400 |
TPHCM – SJC | 78.500 | 80.500 |
Hà Nội – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Hà Nội – SJC | 78.500 | 80.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Đà Nẵng – SJC | 78.500 | 80.500 |
Miền Tây – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Miền Tây – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 77.200 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.200 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 77.100 | 77.900 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 77.020 | 77.820 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 76.220 | 77.220 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 70.960 | 71.460 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.180 | 58.580 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.720 | 53.120 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.390 | 50.790 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.270 | 47.670 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.320 | 45.720 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.160 | 32.560 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 27.960 | 29.360 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.460 | 25.860 |
3. AJC – Cập nhật: 09/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,635 ▼10K | 7,810 ▼10K |
Trang sức 99.9 | 7,625 ▼10K | 7,800 ▼10K |
NL 99.99 | 7,640 ▼10K | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,640 ▼10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,740 ▼10K | 7,850 ▼10K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,740 ▼10K | 7,850 ▼10K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,740 ▼10K | 7,850 ▼10K |
Miếng SJC Thái Bình | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 7,850 | 8,050 |
4. SJC – Cập nhật: 09/09/2024 08:19 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 | 80,500 |
SJC 5c | 78,500 | 80,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 | 80,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,150 ▼150K | 78,450 ▼150K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,150 ▼150K | 78,550 ▼150K |
Nữ Trang 99.99% | 77,050 ▼150K | 78,050 ▼150K |
Nữ Trang 99% | 75,277 ▼149K | 77,277 ▼149K |
Nữ Trang 68% | 50,729 ▼102K | 53,229 ▼102K |
Nữ Trang 41.7% | 30,200 ▼63K | 32,700 ▼63K |
Cập nhật giá vàng SJC, vàng nhẫn, vàng trang sức, vàng thế giới. |
Giá vàng thế giới cuối tuần qua có tăng khi nhà đầu tư đặt cược vào kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng này, sau dữ liệu kinh tế mới công bố bi quan. Dẫu vậy, dữ liệu kinh tế gần đây cho thấy, FED không thể cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản.
Peter A. Grant, Phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao của Zaner Metals nhận định, giá vàng đang chịu áp lực bởi kỳ vọng vào FED cắt giảm 50 điểm cơ bản ngày càng tiêu tan. Nhiều khả năng cao Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ chỉ quyết định giảm mức thấp hơn là 25 điểm cơ bản.
Rhona O’Connell, chuyên gia phân tích của StoneX cho biết, xu hướng giá kim loại quý vẫn đang tăng, những đợt giảm chỉ mang tính ngắn hạn.
Theo Mike Ingram, chuyên gia phân tích thị trường của Kinesis Money, ngưỡng kháng cự của vàng sẽ lên trên 2.510 USD/oz. Giá vàng sẽ sớm phá vỡ mốc kỷ lục 2.531 USD/oz và tiến đến 2.543 USD/oz.
Kelvin Wong, chuyên gia phân tích của Oanda dự đoán, giá vàng có thể lên tới 2.640 USD/oz trong năm nay, nếu FED bắt đầu chu kỳ giảm lãi suất dài hạn. Dự báo trong thời gian tới, Bernard Dahdah, chuyên gia phân tích kim loại quý của Natixis cho rằng, giá vàng sẽ đạt mức trung bình khoảng 2.600 USD/oz trong năm 2025.