Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 16/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá mua 78,5 triệu đồng/lượng; giá bán là 80,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch liền trước. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC ở mức 2 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 80,5 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, giá vàng tại Tập đoàn DOJI đang được niêm yết giá mua – bán ở mức 78,5 –80,5 triệu đồng/lượng, ổn định ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch liền trước. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn vẫn giữ mốc cao kỷ lục. Ảnh P.C |
Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 77,8 triệu đồng/lượng mua vào và 79,1 triệu đồng/lượng bán ra. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh giữ nguyên mức giá mua và bán của rạng sáng qua là 77,9 triệu đồng/lượng mua vào và 79,1 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 77,95 triệu đồng/lượng và 79,1 triệu đồng/lượng.
Giá nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu neo ở mốc 77,88 triệu đồng/lượng mua vào và 79,08 triệu đồng/lượng bán ra. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 78 triệu đồng/lượng và bán ra mức 79,2 triệu đồng/lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 14/09/2024 10:56 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC HCM | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 | 80,500 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 77,850 | 78,050 |
Nguyên liêu 999 – HN | 77,750 | 77,950 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 | 80,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 16/09/2024 08:32 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 78.100 ▲150K | 79.250 ▲150K |
TPHCM – SJC | 78.500 | 80.500 |
Hà Nội – PNJ | 78.100 ▲150K | 79.250 ▲150K |
Hà Nội – SJC | 78.500 | 80.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 78.100 ▲150K | 79.250 ▲150K |
Đà Nẵng – SJC | 78.500 | 80.500 |
Miền Tây – PNJ | 78.100 ▲150K | 79.250 ▲150K |
Miền Tây – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 78.100 ▲150K | 79.250 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 78.100 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 78.100 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 78.000 ▲100K | 78.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 77.920 ▲100K | 78.720 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 77.110 ▲100K | 78.110 ▲100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 71.780 ▲90K | 72.280 ▲90K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.850 ▲70K | 59.250 ▲70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 52.330 ▲60K | 53.730 ▲60K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.970 ▲60K | 51.370 ▲60K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.820 ▲60K | 48.220 ▲60K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.850 ▲60K | 46.250 ▲60K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.530 ▲40K | 32.930 ▲40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 28.300 ▲40K | 29.700 ▲40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.750 ▲30K | 26.150 ▲30K |
3. AJC – Cập nhật: 16/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,695 | 7,880 |
Trang sức 99.9 | 7,685 | 7,870 |
NL 99.99 | 7,700 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,700 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,800 | 7,920 |
Miếng SJC Thái Bình | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 7,850 | 8,050 |
4. SJC – Cập nhật: 12/09/2024 08:31 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 | 80,500 |
SJC 5c | 78,500 | 80,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 | 80,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,900 ▲100K | 79,200 ▲100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,900 ▲100K | 79,300 ▲100K |
Nữ Trang 99.99% | 77,800 ▲100K | 78,800 ▲100K |
Nữ Trang 99% | 76,020 ▲99K | 78,020 ▲99K |
Nữ Trang 68% | 51,239 ▲68K | 53,739 ▲68K |
Nữ Trang 41.7% | 30,513 ▲42K | 33,013 ▲42K |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.580,55 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 75,527 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,973 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 16/9 |
Cuộc khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy, các chuyên gia trong ngành và nhà đầu tư bán lẻ lạc quan về tiềm năng tăng giá của vàng.
Theo kết quả khảo sát của Kitco News, 62% các chuyên gia phân tích từ Phố Wall dự báo giá vàng tăng, 23% nhận định giá vàng giảm và 15% cho rằng giá vàng đi ngang. Còn khảo sát trực tuyến cho thấy, 57% ý kiến chọn giá vàng tăng, 25% nghiêng về giá vàng giảm, còn lại là đi ngang.
Marc Chandler, Tổng giám đốc tại Bannockburn Global Forex, nhận định giá vàng đang đạt mức cao kỷ lục mới, được hỗ trợ bởi lãi suất và giá USD giảm. Đà tăng giá của vàng được thúc đẩy bởi chính sách nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn và cuộc đua bầu cử tổng thống Mỹ đang đến gần.
Giới phân tích cho rằng vùng giá tiếp theo của vàng có thể lên tới 2.600 USD/ounce.