Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 23/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 82 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 80 triệu đồng/lượng.
Liệu giá vàng nhẫn có tiếp tục vượt kỷ lục trong tuần mới. Ảnh Cấn Dũng |
Giá vàng miếng các thương hiệu DOJI, Bảo Tín Mạnh Hải, Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức mua vào 80,0 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 82,0 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Chênh lệch hai chiều là 2.000.000 đồng/lượng.
Trong khi giá vàng miếng SJC đi ngang, thì giá vàng nhẫn tăng cao, vượt mốc kỷ lục trước đó.
Cụ thể, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 78,9 triệu đồng/lượng mua vào và 80,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 100.000 đồng và giá bán thêm 150.000 đồng lên lần lượt 79,4 triệu đồng/lượng mua vào và 80,55 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 79,5 triệu đồng/lượng và 80,55 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh tăng 110.000 đồng chiều mua và 160.000 đồng chiều bán lên lần lượt 79,39 triệu đồng/lượng và 80,54 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 79,45 triệu đồng/lượng và bán ra mức 80,55 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều.
1. DOJI – Cập nhật: 21/09/2024 08:43 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC HCM | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC ĐN | 80,000 | 82,000 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 79,350 | 79,500 |
Nguyên liêu 999 – HN | 79,250 | 79,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,000 | 82,000 |
2. PNJ – Cập nhật: 23/09/2024 07:32 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 79.500 | 80.550 |
TPHCM – SJC | 80.000 | 82.000 |
Hà Nội – PNJ | 79.500 | 80.550 |
Hà Nội – SJC | 80.000 | 82.000 |
Đà Nẵng – PNJ | 79.500 | 80.550 |
Đà Nẵng – SJC | 80.000 | 82.000 |
Miền Tây – PNJ | 79.500 | 80.550 |
Miền Tây – SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 79.500 | 80.550 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 79.500 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 79.500 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 79.300 | 80.100 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 79.220 | 80.020 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 78.400 | 79.400 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 72.970 | 73.470 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 58.830 | 60.230 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 53.220 | 54.620 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 50.820 | 52.220 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 47.610 | 49.010 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 45.610 | 47.010 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 32.070 | 33.470 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 28.790 | 30.190 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 25.180 | 26.580 |
3. AJC – Cập nhật: 21/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,845 | 8,020 |
Trang sức 99.9 | 7,835 | 8,010 |
NL 99.99 | 7,880 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,880 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,950 | 8,060 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,950 | 8,060 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,950 | 8,060 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,000 | 8,200 |
4. SJC – Cập nhật: 20/09/2024 09:52 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 80,000 | 82,000 |
SJC 5c | 80,000 | 82,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 80,000 | 82,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 78,900 | 80,200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 78,900 | 80,300 |
Nữ Trang 99.99% | 78,800 | 79,800 |
Nữ Trang 99% | 77,010 | 79,010 |
Nữ Trang 68% | 51,919 | 54,419 |
Nữ Trang 41.7% | 30,930 | 33,430 |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.621,13 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 76,746 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,254 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng nhẫn, vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999 hôm nay ngày 23/9 |
Giá vàng thế giới lại vượt qua mức 2.600 USD/ounce trong phiên cuối tuần. Với lần đi lên này, giá vàng đã tăng 27% kể từ đầu năm 2024 đến nay, mức tăng lớn nhất kể từ năm 2010, trong bối cảnh các nhà đầu tư tìm cách phòng ngừa những bất ổn do các cuộc xung đột kéo dài ở Trung Đông và những khu vực khác gây ra.
Khảo sát vàng hằng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy các nhà đầu tư bán lẻ hoàn toàn lạc quan về mức tăng giá tiềm năng của vàng vào tuần tới. Trong khi đó, các chuyên gia trong ngành chia đều giữa đà tăng hơn nữa và sự củng cố trong ngắn hạn.