Sáng 27/3, tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD tiếp tục điều chỉnh tăng nhẹ. Ngân hàng Nhà nước công bố mức tỷ giá mới là 24.851 đồng/USD, tăng thêm 4 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá USD tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện ghi nhận ở mức 23.659 đồng mua vào và 26.043 đồng bán ra.
Tỷ giá đồng euro giảm nhẹ, giao dịch ở mức 25.456 – 28.135 đồng. Tỷ giá yên Nhật cũng đi xuống, dao động từ 157 đến 174 đồng.
Hôm nay 27/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB – Cập nhật: 27/03/2025 07:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15648 | 15913 | 16539 |
CAD | CAD | 17416 | 17689 | 18304 |
CHF | CHF | 28307 | 28674 | 29316 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26997 | 27258 | 28285 |
GBP | GBP | 32186 | 32568 | 33508 |
HKD | HKD | 0 | 3158 | 3361 |
JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14413 | 14999 |
SGD | SGD | 18588 | 18865 | 19392 |
THB | THB | 668 | 731 | 784 |
USD | USD (1,2) | 25313 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25350 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25377 | 25410 | 25755 |
2. Agribank – Cập nhật: 27/03/2025 07:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,400 | 25,420 | 25,760 |
EUR | EUR | 27,051 | 27,160 | 28,270 |
GBP | GBP | 32,485 | 32,615 | 33,577 |
HKD | HKD | 3,225 | 3,238 | 3,346 |
CHF | CHF | 28,401 | 28,515 | 29,411 |
JPY | JPY | 166.01 | 166.68 | 173.80 |
AUD | AUD | 15,813 | 15,877 | 16,399 |
SGD | SGD | 18,783 | 18,858 | 19,398 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,598 | 17,669 | 18,183 |
NZD | NZD | 14,449 | 14,951 | |
KRW | KRW | 16.71 | 18.42 |
3. BIDV – Cập nhật: 27/03/2025 07:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,405 | 25,405 | 25,765 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,389 | – | – |
Dollar | USD(10-20) | 24,389 | – | – |
Bảng Anh | GBP | 32,566 | 32,641 | 33,514 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,235 | 3,241 | 3,341 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,586 | 28,614 | 29,416 |
Yên Nhật | JPY | 167.03 | 167.3 | 174.79 |
Baht Thái Lan | THB | 692.67 | 727.14 | 778.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,972 | 15,996 | 16,427 |
Dollar Canada | CAD | 17,734 | 17,759 | 18,239 |
Dollar Singapore | SGD | 18,787 | 18,864 | 19,463 |
Krone Thụy Điển | SEK | – | 2,501 | 2,591 |
Kip Lào | LAK | – | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | – | 3,640 | 3,766 |
Krone Na Uy | NOK | – | 2,395 | 2,480 |
Nhân Dân Tệ | CNY | – | 3,485 | 3,580 |
Rub Nga | RUB | – | – | – |
Dollar New Zealand | NZD | 14,437 | 14,528 | 14,958 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.31 | – | 18.16 |
Euro | EUR | 27,173 | 27,216 | 28,380 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.28 | – | 844.84 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,397.33 | – | 6,089.64 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | – | 6,704.73 | 7,059.06 |
Kuwait Dinar | KWD | – | 80,741 | 85,896 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | – | – | 97,900 |
4. OCB – Cập nhật: 27/03/2025 07:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,410 | 25,460 | 25,700 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,410 | 25,460 | 25,700 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,410 | 25,460 | 25,700 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,851 | 16,001 | 17,060 |
EURO | EUR | 27,291 | 27,441 | 28,604 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,542 | 17,642 | 18,950 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,825 | 18,975 | 19,441 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.32 | 168.82 | 173.43 |
POUND LIVRE | GBP | 32,583 | 32,733 | 33,506 |
GOLD | XAU | 9,668,000 | 0 | 9,842,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,372 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
5. Sacombank – Cập nhật: 27/03/2025 07:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25385 | 25385 | 25745 |
AUD | AUD | 15815 | 15915 | 16488 |
CAD | CAD | 17587 | 17687 | 18240 |
CHF | CHF | 28520 | 28550 | 29436 |
CNY | CNY | 0 | 3484 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27147 | 27247 | 28120 |
GBP | GBP | 32499 | 32549 | 33660 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 167.33 | 167.83 | 174.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2430 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14518 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18730 | 18860 | 19588 |
THB | THB | 0 | 696.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9670000 | 9670000 | 9840000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9840000 |
Trên thị trường quốc tế, đồng bạc xanh đang phục hồi mạnh. Chỉ số USD Index – thước đo sức mạnh của đồng USD so với sáu đồng tiền chủ chốt – tăng 0,48% lên mức 104,67 điểm. Đây là mức cao nhất trong vòng ba tuần trở lại đây.
Đồng USD tăng giá khi thị trường chờ đợi thông báo mới từ Tổng thống Mỹ Donald Trump về các chính sách thuế, đặc biệt là thuế đối với ô tô nhập khẩu và gói thuế quan “có đi có lại” dự kiến được công bố vào ngày 2/4.
Ông Neel Kashkari – Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Minneapolis – cảnh báo rằng các chính sách thuế này có thể làm tăng giá cả hoặc làm chậm tăng trưởng, từ đó tạo sức ép buộc FED phải giảm lãi suất để kích cầu.
Đồng euro tiếp tục suy yếu khi giảm 0,32% xuống còn 1,0757 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 5/3. Đây cũng là ngày giảm thứ sáu liên tiếp của đồng tiền chung châu Âu so với USD.
Tương tự, đồng yên Nhật mất giá 0,42%, xuống còn 150,5 yên/USD. Mặc dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã nâng lãi suất, nhưng giới phân tích cho rằng nước này có thể tiếp tục tăng lãi vào tháng 7 do lạm phát vẫn đang tăng, được hỗ trợ bởi mức lương ổn định.
Đồng bảng Anh cũng giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần khi dữ liệu mới cho thấy lạm phát tại Anh đang hạ nhiệt, chỉ còn 2,8% trong tháng 2. Đồng đô la Úc cũng không nằm ngoài xu hướng giảm, hiện giao dịch ở mức 0,6292 USD.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/ty-gia-usd-hom-nay-27-3-2025-tang-tro-lai-3151518.html