(Số: 75/2023 NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2023)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phi ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 38/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi thẩm định bảo cao đánh giá tác động môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện thẩm định;
Căn cứ Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi thẩm định đánh giá trữ lượng khoảng sản và lệ phi cấp giấy phép hoạt động khoảng sản;
Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02 tháng 2 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương ăn cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện thẩm định;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định bảo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Đối tượng thu, nộp phí
a) Đối tượng thu: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định báo cáo đánh giả tác động môi trường; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
2. Mức thu phí Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường: (Chi tiết Phụ lục kèm theo)
3. Quản lý và sử dụng phí
a) Quản lý phí
– Đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tổ chức thu phi được trích để lại 65% (sáu mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 35% (ba mươi lăm phần trăm) tổng số tiền phi thu được vào ngân sách Nhà nước.
– Đối với phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường tổ chức thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) tổng số tiền phí thu được để chỉ cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 30% (ba mươi phần trăm) tổng số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
– Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định của pháp luật.
– Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phi được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Sử dụng phí
– Tiền phi được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
– Mức chỉ theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023, thay thế Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nam Định.
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
PHỤ LỤC
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định
(Kèm theo Nghị quyết số 75/2023 NQ-HĐND,
ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)