Ngày 14/11, Biểu lãi suất tiền gửi online dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV có sự thay đổi. Ngân hàng này quyết định duy trì lãi suất cho tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng ở mức 3,2%/năm và kỳ hạn 3 – 5 tháng là 3,5%/năm.
Tuy nhiên, có sự điều chỉnh tăng lãi suất ở các kỳ hạn từ 6 – 36 tháng, với việc thêm 0,2 điểm phần trăm.
Lãi suất của kỳ hạn 6 – 11 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,1 điểm phần trăm, đạt 4,6%/năm. Đối với kỳ hạn 12 – 36 tháng, lãi suất được tăng thêm 0,2 điểm phần trăm, đến mức 5,5%/năm.
Động thái tăng lãi suất huy động của “ông lớn” BIDV gây bất ngờ cho thị trường, bởi ngân hàng này trước đó liên tục giảm lãi suất. Trước đó, ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trực tuyến xuống mức hiếm thấy ở các kỳ hạn từ 3 – 36 tháng, giảm từ 0,1 – 0,2 điểm phần trăm, và chỉ duy trì mức lãi suất 3,2%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng.
Mặc dù vậy, biểu lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng này không thay đổi.
Cùng ngày chỉ có OCB giảm lãi suất tiền gửi ngắn hạn từ 1 tháng đến 15 tháng, mức giảm từ 0,1% đến 0,3%. Tuy nhiên, lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn từ 24 tháng lại tăng 0,3% từ 6,0 – 6,3%/năm.
Biểu lãi suất niêm yết tại quầy của các ngân hàng 14/11:
Ngân hàng | Kỳ hạn 03 tháng | Kỳ hạn 06 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
Agribank | 3,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 |
Vietcombank | 2,9 | 3,9 | 5,0 | 5,0 |
Vietinbank | 3,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 |
BIDV | 3,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 |
AB Bank | 3,65 | 4,0 | 4,2 | 4,1 |
ACB | 3,4 | 4,5 | 4,6 | 4,6 |
Bắc Á Bank | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,75 |
Bảo Việt Bank | 4,75 | 5,5 | 5,9 | 6,2 |
CB Bank | 4,2 | 5,6 | 5,9 | 6,0 |
Đông Á Bank | 4,44 | 5,42 | 5,77 | 5,77 |
Eximbank | 3,7 | 4,8 | 5,4 | 5,5 |
HD Bank | 3,55 | 5,5 | 5,7 | 6,2 |
GP Bank | 4,25 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
Hong Leong Bank | 2,0 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
Kiên Long Bank | 4,35 | 5,2 | 5,5 | 6,0 |
LP Bank | 3,7 | 4,8 | 5,3 | 6,1 |
MSB | 3,3 | 4,5 | 5,1 | 5,8 |
Nam Á Bank | 4,0 | 4,7 | 5,0 | 5,9 |
NCB | 4,45 | 5,35 | 5,65 | 5,85 |
OCB | 4,1 | 5,1 | 5,5 | 6,3 |
Oceanbank | 4,6 | 5,7 | 6,0 | 6,4 |
PG Bank | 3,6 | 4,9 | 5,4 | 6,3 |
PVCombank | 3,65 | 5,3 | 5,4 | 5,7 |
Sacombank | 3,6 | 4,8 | 5,4 | 5,6 |
Saigonbank | 3,6 | 5,2 | 5,6 | 5,6 |
SCB | 3,9 | 4,9 | 5,4 | 5,4 |
SHB | 3,7 | 5,1 | 5,4 | 6,1 |
Techcombank | 3,55 | 4,65 | 5,15 | 5,15 |
TPBank | 4,0 | 4,8 | 6,0 | 6,3 |
VBBank | 3,7 | 5,3 | 5,7 | 6,1 |
VIB | 3,8 | 5,0 | 5,4 | 5,7 |
Việt Á Bank | 4,2 | 5,2 | 5,5 | 5,9 |
Vietcapitalbank | 4,3 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
VPBank | 3,75 | 4,8 | 5,3 | 4,9 |
Công Hiếu