Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, không có biến động với cả gạo và lúa.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/1 và tuần qua giảm sâu. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng lúa, trong tuần giá lúa tươi vững giá neo cao vào đầu tuần và quay đầu tăng nhẹ vào giữa cuối tuần với mức tăng tổng cộng 200 đồng. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.400 – 8.500; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.700 – 8.900 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 8.800 – 8.900; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giá lúa tươi ổn định, giao dịch lúa ngưng trệ. Tại Bạc Liêu, vắng khách mua, giao dịch lúa ngưng trệ. Tại Đồng Tháp, giao dịch yếu, thương lái mua chậm do đầu ra kém, giá ổn định.
Tại Sóc Trăng, giao dịch mới tiếp tục chậm, giá lúa sụt nhẹ, người mua trả giá thấp. Tại Long An, giao dịch ngưng trệ từ chiều qua tới nay, giá biến động không nhiều.
Tương tự, với mặt hàng gạo, trong tuần giá gạo biến động tăng giảm trái chiếu, một số mặt hàng gạo tăng giảm trái chiều và đầu giữ tuần, sau đó giảm mạnh vào cuối tuần với mức giảm tổng cộng 400 đồng/kg.
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.700-8.800 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 10.300 -10.400 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động khoảng từ 5.900 – 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 6.000 – 6.050 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, giá gạo các loại bình ổn, giao dịch mới chậm. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), giao dịch mới chậm, kho mua lai rai, giá loại ổn định. Tại An Giang, thị trường giao dịch chậm, gia bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, giá gạo các loại bình giá, các kho mua cầm chậm.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng có ít, gạo thơm – dẻo giá vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, ít người mua, đa số mặt gạo chung chung, ít gạo đẹp, giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, gạo tương đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 438 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 332 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê mới nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, xuất khẩu gạo năm 2024 lần đầu đạt 9 triệu tấn, thu về 5,8 tỷ USD, tăng 10,6% về lượng nhưng tăng tới 23% về giá trị với năm 2023.
Giá gạo xuất khẩu bình quân năm 2024 cũng tăng 16,7% so với năm 2023. Đây là bước bứt phá vô cùng ấn tượng sau 35 năm kể từ khi Việt Nam bắt đầu xuất khẩu gạo. Hiện Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo sau Ấn Độ 17 triệu tấn, Thái Lan 10 triệu tấn.
Trong đó, Philippines hiện là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với 3,6 triệu tấn, chiếm 40% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam và chiếm hơn 79% trong tổng số 3,68 triệu tấn gạo nhập khẩu của Philippines.
Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia. Trong nhóm 15 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo lớn nhất, giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất ở thị trường Malaysia với mức tăng 2,3 lần so với năm 2023.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/1/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
8.800 – 8.900 |
– |
OM 18 |
Kg |
8.700 – 8.900 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.400 – 7.600 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.400 – 8.500 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
6.600 -6.700 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
8.700 – 8.800 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
10.300 – 10.400 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-51-va-tuan-qua-giam-sau-368009.html