Dưới đây là lịch kết thúc năm học và nghỉ hè của học sinh tại 63 tỉnh, thành phố:
STT | Địa phương | Lịch kết thúc năm học | Lịch nghỉ hè |
1 | An Giang | Trước 31/5 | 1/6 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Mầm non, tiểu học: từ 23 – 25/5 |
Mầm non, tiểu học: từ 26/5 |
3 | Bình Thuận | Mầm non, THCS, THPT: trước 30/5 Tiểu học: trước 31/5 |
1/6 |
4 | Cà Mau | Chậm nhất 30/5 | 1/6 |
5 | Bắc Giang | Trước 31/5 | 1/6 |
6 | Bắc Kạn | Trước 31/5 | 1/6 |
7 | Bạc Liêu | Trước 31/5 | 1/6 |
8 | Bắc Ninh | Trước 31/5 | 1/6 |
9 | Bến Tre | Trước 31/5 | 1/6 |
10 | Bình Định | Trước 31/5 | 1/6 |
11 | Bình Dương | Trước 31/5 | 1/6 |
12 | Bình Phước | Trước 31/5 | 1/6 |
13 | Cần Thơ | Trước 31/5 | 1/6 |
14 | Cao Bằng | Trước 31/5 | 1/6 |
15 | Đà Nẵng | Trước 31/5 | 1/6 |
16 | Đắk Lắk | Trước 31/5 | 1/6 |
17 | Đắk Nông | Trước 31/5 | 1/6 |
18 | Điện Biên | Trước 31/5 | 1/6 |
19 | Đồng Nai | Trước 31/5 | 1/6 |
20 | Đồng Tháp | Trước 31/5 | 1/6 |
21 | Gia Lai | Trước 31/5 | 1/6 |
22 | Hà Giang | Trước 31/5 | 1/6 |
23 | Hà Nam | Trước 31/5 | 1/6 |
24 | Hà Nội | Trước 31/5 | 1/6 |
25 | Hà Tĩnh | Trước 31/5 | 1/6 |
26 | Hải Dương | Trước 31/5 | 1/6 |
27 | Hải Phòng | Trước 31/5 | 1/6 |
28 | Hậu Giang | Trước 31/5 | 1/6 |
29 | TP.HCM | Trước 31/5 | 1/6 |
30 | Hòa Bình | Trước 31/5 | 1/6 |
31 | Hưng Yên | Trước 31/5 | 1/6 |
32 | Khánh Hòa | Trước 31/5 | 1/6 |
33 | Kiên Giang | Trước 31/5 | 1/6 |
34 | Kon Tum | Trước 31/5 | 1/6 |
351/6 | Lai Châu | Trước 31/5 | 1/6 |
36 | Lâm Đồng | Trước 31/5 | 1/6 |
37 | Lạng Sơn | Trước 31/5 | 1/6 |
38 | Lào Cai | Trước 31/5 | 1/6 |
39 | Long An | Trước 31/5 | 1/6 |
40 | Nam Định | Trước 31/5 | 1/6 |
41 | Nghệ An | Trước 31/5 | 1/6 |
42 | Ninh Bình | Trước 31/5 | 1/6 |
43 | Ninh Thuận | Trước 31/5 | 1/6 |
44 | Phú Thọ | Trước 31/5 | 1/6 |
45 | Phú Yên | Từ 25 – 30/5 | 31/5 |
46 | Quảng Bình | Trước 31/5 | 1/6 |
47 | Quảng Nam | Từ 25 – 30/5 | 31/5 |
48 | Quảng Ngãi | Trước 31/5 | 1/6 |
49 | Quảng Ninh | Trước 31/5 | 1/6 |
50 | Quảng Trị | Trước 31/5 | 1/6 |
51 | Sóc Trăng | Trước 31/5 | 1/6 |
52 | Sơn La | Trước 31/5 | 1/6 |
53 | Tây Ninh | 24/5 | 25/5 |
54 | Thái Bình | Trước 31/5 | 1/6 |
55 | Thái Nguyên | Trước 31/5 | 1/6 |
56 | Thanh Hóa | Từ 27 – 30/5 | 31/5 |
57 | Thừa Thiên – Huế | Trước 31/5 | 1/6 |
58 | Tiền Giang | Trước 31/5 | 1/6 |
59 | Trà Vinh | Trước 31/5 | 1/6 |
60 | Tuyên Quang | Trước 31/5 | 1/6 |
61 | Vĩnh Long | Trước 31/5 | 1/6 |
62 | Vĩnh Phúc | Trước 31/5 | 1/6 |
63 | Yên Bái | Trước 31/5 | 1/6 |
Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 do Bộ GD&ĐT ban hành, các cơ sở đào tạo phải kết thúc học kỳ I trước 15/1 và hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5.
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước 30/6. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước 31/7.
Bộ cũng yêu cầu kế hoạch năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học. Với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). Với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông).
Với lớp 9 cấp và lớp 12 cấp có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). Với lớp 6, lớp 7, lớp 8 và lớp 10, 11 có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.