Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến được BVBank áp dụng kể từ ngày 4/3, lãi suất huy động các kỳ hạn 1-4 tháng giảm 0,4 điểm phần trăm.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng còn 3,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng còn 3,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng còn 3,4%/năm và kỳ hạn 4 tháng còn 3,45%/năm.
Trong khi kỳ hạn 5 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm, còn 3,5%/năm. Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6 – 7 – 8 tháng cũng giảm 0,25 điểm phần trăm còn 4,4% – 4,5% – 4,5%/năm.
Sau khi giảm 0,2 điểm phần trăm, lãi suất kỳ hạn 9 tháng còn 4,6%/năm, kỳ hạn 10 tháng còn 4,65%/năm và kỳ hạn 11 tháng còn 4,7%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng được BVBank giảm 0,15 điểm phần trăm, xuống còn 4,8%/năm. Các kỳ hạn dài dù đã giảm từ 0,15-0,25 điểm phần trăm nhưng vẫn đang được neo ở mức trên 5%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 15 tháng đang là 5,3%/năm, kỳ hạn 18 tháng là 5,5%/năm, và kỳ hạn 24 tháng đang có mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Còn tại PGBank, nhà băng này vừa giảm 0,2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 và 3 tháng. Hiện lãi suất các kỳ hạn này lần lượt là: 2,9% – 3% – 3,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng được giảm nhẹ 0,1 điểm phần trăm xuống còn 4,1%/năm.
PGBank giảm 0,2 điểm phần trăm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 9-13 tháng. Theo đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng còn 4,2%/năm, kỳ hạn 12 tháng còn 4,7%/năm và kỳ hạn 13 tháng còn 4,8%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 18 tháng được giữ nguyên ở mức 5,1%/năm, các kỳ hạn 24-36 tháng cũng được giữ nguyên mức 5,2%/năm.
Ngoài PGBank và BVBank, lãi suất các ngân hàng còn lạichưa có thay đổi trong sáng 4/3.
Trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã quay đầu giảm mạnh. Cụ thể, Ngân hàng Nhà nước cho biết, trong phiên 29/2, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã giảm 0,94 điểm phần trăm còn 1,46%/năm. Trước đó, lãi suất kỳ hạn qua đêm ghi nhận trong phiên 21/2 lên đến 4,14%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 1 tuần trong phiên 29/2 cũng giảm xuống còn 1,71%/năm, thấp hơn 0,81 điểm phần trăm so với phiên trước đó.
Trong khi đó, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 2 tuần cũng giảm 0,95 điểm phần trăm xuống 1,72%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 4 THÁNG 3 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
NCB | 3,4 | 3,6 | 4,65 | 4,75 | 5,1 | 5,6 |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 4,8 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
CBBANK | 3,6 | 3,8 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
DONG A BANK | 3,5 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 2,6 | 3,12 | 4,45 | 4,6 | 4,65 | 4,75 |
KIENLONGBANK | 3,2 | 3,2 | 4,4 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BVBANK | 3,3 | 3,4 | 4,4 | 4,6 | 4,8 | 5,5 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
VPBANK | 2,6 | 2,8 | 4,3 | 4,3 | 4,6 | 4,6 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
SHB | 2,6 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,8 | 5,1 |
VIB | 2,7 | 3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
PGBANK | 2,9 | 3,3 | 4,1 | 4,2 | 4,7 | 5,1 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
EXIMBANK | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 |
SACOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
SEABANK | 2,9 | 3,1 | 3,7 | 3,9 | 4,25 | 4,8 |
MB | 2,4 | 2,7 | 3,7 | 3,9 | 4,7 | 4,9 |
ACB | 2,7 | 3,2 | 3,7 | 4 | 4,8 | |
TECHCOMBANK | 2,55 | 2,95 | 3,65 | 3,7 | 4,55 | 4,55 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |