Dù vậy, thông tin đáng chú ý là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) bất ngờ điều chỉnh lãi suất huy động từ ngày 16/10, với mức tăng 0,2%/năm kỳ hạn từ 1-5 tháng, và giảm 0,1%/năm với kỳ hạn từ 6-9 tháng.
Như vậy, đã có 4 nhà băng tăng lãi suất trong tháng 10. Ngoài Agribank, còn có LPBank, Bac A Bank và Eximbank.
Theo công bố mới nhất của NHNN tuần từ 30/9-4/10, doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ bằng VND đạt xấp xỉ 2.149.032 tỷ đồng, bình quân 429.806 tỷ đồng/ngày, tăng 24.430 tỷ đồng/ngày so với tuần trước. Doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND trong tuần đạt khoảng 431.959 tỷ đồng, bình quân 86.392 tỷ đồng/ngày, tăng 11.811 tỷ đồng/ngày so với tuần trước.
Theo kỳ hạn, các giao dịch VND chủ yếu tập trung vào kỳ hạn qua đêm (chiếm 90,88% tổng doanh số giao dịch VND) và kỳ hạn 1 tuần (chiếm 4,49% tổng doanh số giao dịch VND). Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là kỳ hạn qua đêm và 1 tuần với tỷ trọng lần lượt là 89,74% và 6,92% tổng doanh số giao dịch.
Lãi suất các kỳ hạn qua đêm, 3 tuần, 1 tháng và 3 tháng đều tăng lần lượt là 0,01%; 0,07%; 0,05% và 0,04%/năm.
Trong tuần, lãi suất kỳ hạn qua đêm là 4,17%, kỳ hạn 1 tuần 4,10%, kỳ hạn 2 tuần 4,16%, kỳ hạn 1 tháng 4,28%, kỳ hạn 3 tháng 4,54%, kỳ hạn 6 tháng 5,19%, và kỳ hạn 9 tháng có lãi suất 5,68%/năm.
Đối với các giao dịch USD liên ngân hàng, lãi suất các kỳ 1 tuần tăng 0,01% và 2 tháng tăng 0,04%. Theo đó, lãi suất giao dịch USD kỳ hạn qua đêm là 4,83%, kỳ hạn 1-2 tuần 4,87%, kỳ hạn 1 tháng 4,9%, kỳ hạn 3 tháng 4,97%, và kỳ hạn 6 tháng 4,75%.
Báo cáo về lãi suất VND liên ngân hàng ngày 15/10 cho thấy, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã giảm mạnh còn 2,91%, kỳ hạn 1 tuần giảm còn 3,1%, kỳ hạn 2 tuần cũng giảm mạnh về 3,22%, kỳ hạn 1 tháng 3,23%, kỳ hạn 3 tháng 4,07%. Tuy nhiên lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 6 tháng lại tăng lên 5,15%.
Về doanh số giao dịch liên ngân hàng, giao dịch qua đêm vẫn chiếm trên 90% tổng giao dịch, đạt 302.294 tỷ đồng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 17/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Nguồn: https://vietnamnet.vn/lai-suat-ngan-hang-hom-nay-17-10-2024-dai-gia-tang-lai-suat-ky-han-ngan-2332687.html