Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 26/8/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 26/8/2024tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,65 VND/JPY và tỷ giá bán là 176,38 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tương đương với mức 168,67 VND/JPY chiều mua vào và 178,37 VND/JPY chiều bán ra.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật lần lượt đạt mức 167,74 VND/JPY chiều mua và và 176,04 VND/JPY chiều bán ra.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 167,32 VND/JPY và 175,83 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Eximbank, lần lượt là mức giá 168,53 VND/JPY chiều mua và 174,85 VND/JPY chiều bán.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tương ứng với mức giá 169,75 VND/JPY chiều mua và 174,76 VND/JPY chiều bán.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen mức giá lần lượt là 165,95 VND/JPY chiều mua và 176,44 VND/JPY chiều bán.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,94 VND/JPY ở chiều mua và 175,22 VND/JPY ở chiều bán.
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen lần lượt ở mức 167,03 VND/JPY chiều mua và 174,39 VND/JPY chiều bán.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 26/8/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 26/8/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
166,65 |
176,38 |
– |
– |
VietinBank |
168,67 |
178,37 |
– |
– |
BIDV |
167,74 |
176,04 |
– |
– |
Agribank |
167,32 |
175,83 |
– |
– |
Eximbank |
168,53 |
174,85 |
– |
– |
Sacombank |
169,75 |
174,76 |
– |
– |
Techcombank |
165,95 |
176,44 |
– |
– |
NCB |
166,94 |
175,22 |
– |
– |
HSBC |
167,03 |
174,39 |
– |
– |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
172,10 |
173,10 |
– |
– |
1. VCB – Cập nhật: 26/08/2024 06:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,368.48 | 16,533.82 | 17,064.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,915.39 | 18,096.35 | 18,677.39 |
SWISS FRANC | CHF | 28,624.60 | 28,913.74 | 29,842.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,428.88 | 3,463.51 | 3,575.26 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,656.88 | 3,797.02 |
EURO | EUR | 27,082.83 | 27,356.40 | 28,568.57 |
POUND STERLING | GBP | 31,941.05 | 32,263.68 | 33,299.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,122.18 | 3,153.72 | 3,254.98 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 297.11 | 308.99 |
YEN | JPY | 166.65 | 168.33 | 176.38 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 81,565.75 | 84,828.87 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,655.12 | 5,778.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,314.49 | 2,412.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 259.37 | 287.13 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,639.17 | 6,904.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,394.29 | 2,496.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,625.37 | 18,813.51 | 19,417.57 |
THAILAND BAHT | THB | 644.47 | 716.08 | 743.52 |
US DOLLAR | USD | 24,780.00 | 24,810.00 | 25,150.00 |
Trên thị trường “chợ đen”, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/8/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/8/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 19/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 172,10 VND/JPY và chiều bán là 173,10 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/8/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Sau quyết định tăng lãi suất của Ngân hàng Trung ương Nhật bản (BOJ) vào tháng 7, thị trường chứng khoán và tiền tệ Nhật Bản đã chứng kiến những biến động lớn.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) lõi của Nhật Bản – thước đo lạm phát không bao gồm nhóm thực phẩm tươi sống – tăng 2,7% so với cùng kỳ năm ngoái, cao hơn so với mức tăng 2,6% ghi nhận trong tháng 6. Mức tăng này phù hợp với dự báo của thị trường và đánh dấu tháng thứ 28 liên tiếp lạm phát lõi ở Nhật bằng hoặc cao hơn so với mục tiêu 2% của BOJ.
“Lạm phát lõi tăng phản ánh việc Chính phủ Nhật cắt giảm các khoản trợ cấp hóa đơn điện nước đối với các hộ gia đình. Nếu không tính yếu tố này, lạm phát thực chất đang giảm”, nhà kinh tế cấp cao Masato Koike của công ty Sompo Institute Plus nhận định với hãng tin Reuters.
Dữ liệu lạm phát là căn cứ quan trọng để BOJ đưa ra các quyết định lãi suất. Hồi tháng 7, BOJ khiến thị trường bất ngờ khi tăng lãi suất lên mức cao nhất 15 năm và phát tín hiệu sẽ tiếp tục tăng lãi suất cho tới khi lạm phát đạt mục tiêu 2% một cách bền vững.
Theo đó, quan điểm cứng rắn này của BOJ đã khiến đồng Yen đang trượt giá bỗng đảo chiều và tăng giá chóng mặt, trong khi thị trường chứng khoán Nhật Bản có phiên giảm mạnh nhất kể từ năm 1987. Sau đó, thị trường chứng khoán Nhật nhanh chóng ổn định trở lại nhưng đồng Yen vẫn duy trì xu hướng tăng.
Giám đốc cố vấn đầu tư tại nền tảng quản lý tài sản và quỹ Endowus, ông Hugh Chung cho rằng: “Sự biến động của đồng có lẽ đã đạt đỉnh trong năm nay vì việc hủy bỏ ‘giao dịch chênh lệch lãi suất’ đã diễn ra một phần và các hành động của các ngân hàng trung ương có thể sẽ không còn gây bất ngờ cho thị trường nữa”.
Nếu BOJ tiếp tục tăng lãi suất, trong khi Mỹ và các nền kinh tế phương Tây khác giảm lãi suất, đồng Yen có thể tăng giá lên cao hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: https://congthuong.vn/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-2682024-huong-di-nao-cho-dong-yen-nhat-trong-tuan-nay-341396.html