Từ 6h30 sáng nay (3/6), hệ thống tự động gia hạn đăng kiểm với xe ô tô cá nhân dưới 9 chỗ chính thức vận hành. Sẽ có hơn 1,9 triệu xe được tự động gia hạn thêm 6 tháng.
1. Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm
Để tra cứu xem xe ô tô của mình có được tự động gia hạn đăng kiểm hay không, hoặc để tải xuống giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm, chủ xe thực hiện các bước sau:
– Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin điện tử Cục Đăng kiểm Việt Nam tại địa chỉ http://www.vr.org.vn/
(Hiện nay Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam đang quá tải, nếu bạn truy cập không được thì có thể thử lại vào thời gian khác)
– Bước 2: Chọn “Tra cứu gia hạn kiểm định”
– Bước 3: Nhập các thông tin sau:
+ Biển đăng ký;
+ Số Seri giấy chứng nhận kiểm định;
+ Mã xác thực.
Sau đó bấm phím “Tra cứu”.
Trường hợp xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm thì màn hình sẽ hiện kết quả như sau:
Chủ xe có thể bấm vào nút “tải về” để tải giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm.
2. Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất
Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
|||
1.1 |
Thời gian sản xuất đến 07 năm |
36 |
24 |
1.2 |
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
12 |
|
1.3 |
Thời gian sản xuất trên 20 năm |
06 |
|
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải |
|||
2.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
06 |
|
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|||
3.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
3.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
06 |
|
3.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
06 |
|
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
5 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). |
03 |
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
3. Nguyên tắc xác định chu kỳ đăng kiểm
Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới được quy định như sau:
* Nguyên tắc chung:
– Chu kỳ đầu được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
+ Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT;
+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).
Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục V Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.
– Chu kỳ định kỳ áp dụng đối với các đối tượng sau:
+ Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên;
+ Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.
* Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
* Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
* Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2025.
– Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:
– Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 – 2023 = 02 năm).
– Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 – 2023 = 03 năm).