Mức học phí 16.000đ/học sinh/tháng áp dụng với học sinh cấp trung học cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết số 74/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình. Theo đó, học phí từ năm học 2024 – 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng
Vùng |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Trung học phổ thông chuyên |
|
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
||||
Thành thị |
96.000 |
64.000 |
72.000 |
96.000 |
144.000 |
Nông thôn |
48.000 |
40.000 |
40.000 |
56.000 |
84.000 |
Đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển |
32.000 |
24.000 |
16.000 |
32.000 |
48.000 |
Trong đó:
– Vùng thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Đồng Hới, các phường thuộc thị xã Ba Đồn.
– Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, bao gồm: các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
– Vùng nông thôn: các xã, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ nơi thường trú của bản thân trẻ, học sinh, học viên để xác định vùng và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh, học viên có nơi thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào địa bàn cơ sở giáo dục để xác định mức thu học phí.
Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học được quy định tại Nghị quyết số 74/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Nguồn: https://phunuvietnam.vn/quang-binh-hoc-phi-vung-dan-toc-thieu-so-va-mien-nui-thap-nhat-16000d-hoc-sinh-thang-20240810153126434.htm