Mở phiên giao dịch sáng ngày 6/12, giá vàng miếng SJC giảm 700.000 đồng một lượng so với cuối ngày qua, trong khi giá vàng nhẫn cũng giảm 400.000 đồng/lượng.
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h30 ngày 06/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 82,3 – 84,8 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 700.000 đồng/lượng ở 2 chiều. Chênh lệch giữa 2 chiều vẫn duy trì mức 2,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng PNJ được mua vào giảm 200.000 đồng/lượng và giảm 700.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với kết phiên giao dịch hôm qua; niêm yết ở mức 82,8 – 84,8 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giữa 2 chiều mua – bán là 2 triệu đồng/lượng
Tương tự, Phú Quý SJC cũng hạ giá vàng xuống mức 82,3 – 84,8 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 700.000 đồng/lượng ở 2 chiều mua vào và bán ra so với mức chốt hôm qua.
Trong khi đó, Công ty Mi Hồng hiện vẫn chấp nhận mua vào vàng miếng với giá cao hơn thị trường, ở mức 83,3 triệu đồng/lượng. Ở chiều bán ra, doanh nghiệp này cũng niêm yết ở mức 84,8 triệu đồng. So với kết phiên liền trước, giá vàng miếng tại Mi Hồng đã giảm 500.000 đồng ở chiều mua và giảm 200.000 đồng ở chiều bán.
DOJI và Bảo Tín Minh Châu giữ nguyên mức giá so với mức chốt hôm qua; lần lượt ở mức 83,0 – 85,0 và 83,3 – 85,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng nhẫn hôm nay 06/12/2024. Ảnh P.C |
Tương tự, giá vàng nhẫn và vàng trang sức các loại cũng rớt mạnh. Công ty SJC giao dịch vàng nhẫn trơn 99,99 mua vào 82,3 triệu đồng/lượng, bán ra 83,9 triệu đồng/lượng, giảm khoảng 400.000 đồng mỗi lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 06/12/2024 11:05 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 82,900 ▼300K | 83,200 ▼300K |
Nguyên liêu 999 – HN | 82,800 ▼300K | 83,100 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
2. PNJ – Cập nhật: 06/12/2024 12:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
TPHCM – SJC | 82.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Hà Nội – PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Hà Nội – SJC | 82.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng – PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Đà Nẵng – SJC | 82.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Miền Tây – PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Miền Tây – SJC | 82.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 82.900 ▼300K | 83.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 82.820 ▼300K | 83.620 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 81.960 ▼300K | 82.960 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.270 ▼270K | 76.770 ▼270K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 61.530 ▼220K | 62.930 ▼220K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 55.670 ▼200K | 57.070 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.160 ▼190K | 54.560 ▼190K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 49.810 ▼180K | 51.210 ▼180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 47.720 ▼170K | 49.120 ▼170K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.570 ▼120K | 34.970 ▼120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.140 ▼110K | 31.540 ▼110K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.370 ▼100K | 27.770 ▼100K |
3. AJC – Cập nhật: 06/12/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,200 ▼30K | 8,410 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 8,190 ▼30K | 8,400 ▼20K |
NL 99.99 | 8,210 ▼30K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,190 ▼30K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,290 ▼30K | 8,420 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,290 ▼30K | 8,420 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,290 ▼30K | 8,420 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,250 ▼50K | 8,500 ▼50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,250 ▼50K | 8,500 ▼50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,250 ▼50K | 8,500 ▼50K |
Giá vàng thế giới đang phải chịu nhiều sức ép do lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng sau khi số liệu về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần được công bố, trong khi thị trường chờ báo cáo việc làm để có thêm cơ sở nhận định về định hướng của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) trong việc hạ lãi suất. Giá vàng thế giới giảm là nguyên nhân chính kéo giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn trong nước giảm mạnh sáng nay.
Các nhà kinh tế dự đoán báo cáo bảng lương phi nông nghiệp sẽ tiết lộ khoảng 200.000 việc làm mới được thêm vào trong tháng 11. Dự báo này rất quan trọng vì có khả năng định hình cách tiếp cận của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đối với việc bình thường hóa lãi suất tại cuộc họp cuối cùng của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) vào ngày 18/12 tới.
Theo công cụ đo lường FedWatch của CME, có 70,1% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm % vào cuộc họp sắp tới, kéo lãi suất cho vay chuẩn của quỹ liên bang xuống phạm vi 4,25-4,5%/năm.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-612-giam-manh-362775.html