Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (30/12): Ngược với đà tăng của giá vàng thế giới, giá vàng miếng SJC giảm 200.000 đồng/lượng ngay khi mở phiên đầu tuần.
Tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 30/12/2024, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty đồng loạt giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán. Trong khi đó, giá vàng nhẫn cũng theo đà giảm nhẹ.
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,5-84,5 giảm 200.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 triệu đồng/lượng mua vào và 84,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với kết phiên giao dịch hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu hiện giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Công ty Phú Quý mua vào 83,2 triệu đồng, bán ra 84,7 triệu đồng/lượng. Vàng miếng SJC cao hơn thế giới 3,6 triệu đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,0-84,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC giảm 100.000 đồng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng chiều bán ra.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 84,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (30/12). Ảnh P.C |
Không chỉ vàng miếng, giá vàng nhẫn và vàng trang sức các loại cũng giảm trở lại. Công ty SJC mua vào vàng nhẫn trơn 82,5 triệu đồng/lượng, bán ra 84,3 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng mỗi lượng.
Các công ty PNJ, Mi Hồng, Bảo Tín Minh Châu bán vàng nhẫn trơn quanh 84,7 triệu đồng/lượng; DOJI bán ra ở mức thấp hơn với 84,3 triệu đồng/lượng. Trong khi chiều mua vào dao động từ 83,1 – 84 triệu đồng/lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 30/12/2024 08:41 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 83,700 ▼150K | 83,900 ▼200K |
Nguyên liêu 999 – HN | 83,600 ▼150K | 83,800 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▼200K | 84,500 ▼200K |
2. PNJ – Cập nhật: 30/12/2024 13:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
TPHCM – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Hà Nội – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Hà Nội – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Đà Nẵng – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Đà Nẵng – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Miền Tây – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Miền Tây – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.600 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 ▼200K | 84.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▼100K | 84.400 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▼100K | 84.320 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▼100K | 83.660 ▼100K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.410 ▼90K | 77.410 ▼90K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 62.050 ▼80K | 63.450 ▼80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▼70K | 57.540 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▼70K | 55.010 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▼70K | 51.630 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.120 ▼60K | 49.520 ▼60K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.860 ▼40K | 35.260 ▼40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.400 ▼40K | 31.800 ▼40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.600 ▼40K | 28.000 ▲28000K |
3. AJC – Cập nhật: 30/12/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,260 ▼20K | 8,450 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 8,250 ▼20K | 8,440 ▼20K |
NL 99.99 | 8,270 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,250 ▼20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,350 ▼20K | 8,460 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,350 ▼20K | 8,460 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,350 ▼20K | 8,460 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,250 ▼20K | 8,450 ▼20K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,250 ▼20K | 8,450 ▼20K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,250 ▼20K | 8,450 ▼20K |
Giá vàng thế giới tăng 5 USD, lên 2.625 USD/ounce. Trong những ngày cuối năm 2024 và ngày Tết Dương lịch, giá vàng dự báo sẽ biến động trong phạm vi hẹp. Nhiều nhà phân tích dự đoán giá vàng sẽ vẫn dao động giữa lợi suất trái phiếu tăng và nhu cầu trú ẩn an toàn do bất ổn địa chính trị và kinh tế ngày càng gia tăng.
Đặc biệt, giá vàng khó bứt phá khi chỉ số USD trên thị trường quốc tế duy trì mốc cao quanh 107,7 điểm; lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm lên mốc cao nhất trong nhiều tháng qua, quanh 4,64%/năm.
Hiện giá vàng thế giới quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 80,8 triệu đồng/lượng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-3012-giam-nhe-366898.html