Tính tại thời điểm khảo sát lúc 9h ngày 22/10, giá vàng miếng SJC được Công ty SJC niêm yết ở vùng đỉnh mới trong nhiều tháng qua với 87 triệu đồng/lượng mua vào, 89 triệu đồng/lượng bán ra – tăng thêm 1 triệu đồng so với hôm qua. Đây là mức cao nhất của giá vàng miếng kể từ tháng 6-2024. Từ đầu tháng 10 tới nay, giá vàng miếng tăng thêm 4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn cùng nhau lập đỉnh mới. Ảnh Reuters |
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 87 – 89 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với đầu phiên giao dịch trước, giá vàng tại DOJI tăng 1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC tại Tập đoàn DOJI ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở ngưỡng 87-89 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với đầu phiên giao dịch trước, giá vàng tại Bảo Tín Minh Châu tăng 1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.
PNJ niêm yết giá vàng miếng SJC 9999 ở ngưỡng 87 – 89 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với đầu phiên giao dịch trước, giá vàng tại PNJ tăng 1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC tại PNJ ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Công ty SJC giao dịch vàng nhẫn 99,99 mua vào 85,1 triệu đồng/lượng, bán ra 86,4 triệu đồng/lượng – tăng 700.000 đồng so với sáng hôm qua.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn trơn được giao dịch ở mức 85,98 triệu đồng/lượng mua vào, 86,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Công ty PNJ niêm yết vàng nhẫn trơn mua vào 85,8 triệu đồng/lượng, bán ra 86,75 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI tiếp tục tăng giá mua bán vàng 99,99 thêm 100.000 đồng, lên mức 86,1 – 87,1 triệu đồng/lượng. Đây là mức đỉnh lịch sử của giá vàng nhẫn, xô đổ kỷ lục của chính doanh nghiệp này vào chiều qua.
1. DOJI – Cập nhật: 22/10/2024 17:54 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 86,700 ▲800K | 87,100 ▲800K |
Nguyên liêu 999 – HN | 86,600 ▲800K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
2. PNJ – Cập nhật: 22/10/2024 18:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 86.300 ▲500K | 87.600 ▲850K |
TPHCM – SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Hà Nội – PNJ | 86.300 ▲500K | 87.600 ▲850K |
Hà Nội – SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Đà Nẵng – PNJ | 86.300 ▲500K | 87.600 ▲850K |
Đà Nẵng – SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Miền Tây – PNJ | 86.300 ▲500K | 87.600 ▲850K |
Miền Tây – SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 86.300 ▲500K | 87.600 ▲850K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 86.300 ▲500K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.300 ▲500K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 86.200 ▲600K | 87.000 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 86.110 ▲600K | 86.910 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 85.230 ▲590K | 86.230 ▲590K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 79.290 ▲550K | 79.790 ▲550K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 64.000 ▲450K | 65.400 ▲450K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 57.910 ▲410K | 59.310 ▲410K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 55.300 ▲390K | 56.700 ▲390K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 51.820 ▲370K | 53.220 ▲370K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 49.650 ▲360K | 51.050 ▲360K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.940 ▲250K | 36.340 ▲250K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 31.380 ▲230K | 32.780 ▲230K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.460 ▲200K | 28.860 ▲200K |
3. AJC – Cập nhật: 22/10/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,580 ▲90K | 8,770 ▲100K |
Trang sức 99.9 | 8,570 ▲90K | 8,760 ▲100K |
NL 99.99 | 8,645 ▲95K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,600 ▲90K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,670 ▲90K | 8,780 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,670 ▲90K | 8,780 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,670 ▲90K | 8,780 ▲100K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,700 ▲100K | 8,900 ▲100K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,700 ▲100K | 8,900 ▲100K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,700 ▲100K | 8,900 ▲100K |
Giá vàng trong nước cùng chiều với đà tăng của giá vàng thế giới. Các chuyên gia cho rằng, đà tăng của vàng vẫn chưa hết. Bất chấp đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng, giá kim loại quý vẫn tăng mạnh. Giới đầu tư vẫn tiếp tục đổ xô vào vàng, kỳ vọng giá vẫn còn tăng tiếp từ nay đến cuối năm.
Hiện giá vàng thế giới quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 83,7 triệu đồng/lượng.
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-gia-vang-nhan-pha-dinh-lich-su-353918.html