Giá vàng chiều nay 31/12/2024: Giá vàng miếng và vàng nhẫn trong nước đồng loạt giảm mạnh ở cả 2 chiều mua và bán, cùng chiều với thị trường thế giới.
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 31/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,2 – 84,2 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 – 84,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá mua vào và bán ra so với cuối ngày 30/12. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng đồng loạt giảm 200.000 đồng/lượng, hiện giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,7-84,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 84,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 31/12/2024. Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 82,2 triệu đồng/lượng, bán ra 84 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so kết phiên trước đó.
DOJI niêm yết giá vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 cũng giảm 300.000 đồng mỗi lượng so mức kết phiên hôm qua, giao dịch mua vào và bán ra lần lượt là 83,3-84,2 triệu đồng/lượng.
Công ty Phú Quý mua vào 83 triệu đồng, bán ra 84,5 triệu đồng; Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) mua vàng nhẫn 83,6 triệu đồng, bán ra 84,5 triệu đồng…
1. DOJI – Cập nhật: 31/12/2024 09:26 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 83,300 ▼300K | 83,600 ▼300K |
Nguyên liêu 999 – HN | 83,200 ▼300K | 83,500 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
2. PNJ – Cập nhật: 31/12/2024 14:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
TPHCM – SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Hà Nội – PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Hà Nội – SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Đà Nẵng – PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Đà Nẵng – SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Miền Tây – PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Miền Tây – SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼200K | 84.120 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼200K | 83.460 ▼200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.230 ▼180K | 77.230 ▼180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼150K | 63.300 ▼150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼130K | 57.410 ▼130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼130K | 54.880 ▼130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼120K | 51.510 ▼120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼110K | 49.410 ▼110K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼80K | 35.180 ▼80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼70K | 31.730 ▼70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼60K | 27.940 ▼60K |
3. AJC – Cập nhật: 31/12/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,210 ▼50K | 8,420 ▼30K |
Trang sức 99.9 | 8,200 ▼50K | 8,410 ▼30K |
NL 99.99 | 8,220 ▼50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,200 ▼50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,300 ▼50K | 8,430 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,300 ▼50K | 8,430 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,300 ▼50K | 8,430 ▼30K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,220 ▼30K | 8,420 ▼30K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,220 ▼30K | 8,420 ▼30K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,220 ▼30K | 8,420 ▼30K |
Giá vàng thế giới giảm 13 USD, xuống 2.607 USD/ounce khi đồng USD mạnh lên và hoạt động bán vàng theo xu hướng kỹ thuật trong ngắn hạn xuất hiện. Kim loại quý đang chật vật duy trì mức hỗ trợ 2.600 USD/ounce và có thể phải đối mặt với áp lực bán gia tăng khi thị trường nhà ở Mỹ có thêm nhiều dấu hiệu ổn định bởi ngày càng nhiều người tiêu dùng bắt đầu quá trình mua nhà mới, theo dữ liệu mới nhất từ Hiệp hội Môi giới bất động sản quốc gia (NAR).
Nhà đầu tư chờ đón số liệu kinh tế Mỹ – thông tin có thể tác động đến định hướng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bao gồm các biện pháp thuế quan, giảm điều tiết và thay đổi chính sách thuế,…
Ngoài ra nhà đầu tư cũng chờ đợi thông tin về chính sách của ông Donald Trump khi ông chính thức nhậm chức Tổng thống Mỹ vào tháng 1/2025.
Theo ông Heng Koon How, Trưởng bộ phận Chiến lược thị trường, Khối Nghiên cứu thị trường và Kinh tế toàn cầu, Ngân hàng UOB Singapore, ông vẫn giữ quan điểm tích cực của mình đối với vàng vì nhu cầu trú ẩn an toàn dài hạn có khả năng sẽ vẫn mạnh trong bối cảnh rủi ro địa chính trị và kinh tế tiếp tục gia tăng.
“Chúng tôi dự báo vàng sẽ tăng thêm nữa lên mức 3.000 USD/ounce vào cuối năm 2025. Sức mạnh tức thời của đồng đô la Mỹ có thể dẫn đến xu hướng tích lũy trong ngắn hạn đối với vàng trước khi tiếp tục đà tăng khi trong năm 2025”, ông Heng Koon How cho biết.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-31122024-dong-loat-lao-doc-367126.html