- Giá sầu riêng hôm nay 1/4/2025 ở thị trường trong nước
- Giá sầu riêng hôm nay 1/4/2025 trên thế giới
Giá sầu riêng hôm nay 1/4/2025 ở thị trường trong nước
Loại sầu riêng/Khu vực | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng/kg) |
---|---|---|
Giá thu mua sầu riêng tại ĐBSCL | ||
Ri6 loại A | 67.000 - 73.000 | - |
Ri6 loại B | 47.000 - 53.000 | - |
Ri6 loại C-D | 38.000 - 40.000 | - |
Ri6 VIP loại A | 80.000 | - |
Ri6 VIP loại B | 60.000 | - |
Sầu Thái A | 120.000 - 125.000 | - |
Sầu Thái B | 100.000 - 105.000 | - |
Sầu Thái C-D | 50.000 - 55.000 | - |
Sầu Thái A VIP loại A | 135.000 | - |
Sầu Thái A VIP loại B | 115.000 | - |
Thái xô A-B | 65.000 - 70.000 | - |
Thái xô C-D | 53.000 - 58.000 | - |
Hàng dạt Thái | 50.000 - 60.000 | - |
Kem Thái | 20.000 - 25.000 | - |
Chuồng Bò loại A | 70.000 - 72.000 | - |
Chuồng Bò loại B | 50.000 - 52.000 | - |
Chuồng Bò loại C | 30.000 | - |
Sáu Hữu loại A | 80.000 - 90.000 | - |
Sáu Hữu loại B | 60.000 - 70.000 | - |
Musang King loại A | 130.000 - 135.000 | - |
Musang King loại B | 105.000 - 115.000 | - |
Black Thorn loại A | 125.000 - 135.000 | - |
Black Thorn loại B | 105.000 - 120.000 | - |
Giá thu mua sầu riêng tại Tây Nguyên | ||
Ri6 loại A | 68.000 - 72.000 | - |
Ri6 loại B | 48.000 - 52.000 | - |
Ri6 loại C | 38.000 | - |
Sầu Thái loại A | 120.000 | - |
Sầu Thái loại B | 100.000 - 105.000 | - |
Sầu Thái loại C | 50.000 | - |
Cập nhật: 01/04/2025 |
Giá sầu riêng hôm nay 1/4/2025 tại hai khu vực trọng điểm là Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) và Tây Nguyên cho thấy sự ổn định ở mức thấp so với các thời điểm chính vụ trước đó. Tại ĐBSCL, sầu riêng Ri6 loại A dao động từ 67.000 - 73.000 đồng/kg, trong khi loại B chỉ đạt 47.000 - 53.000 đồng/kg, và loại C-D thấp nhất ở mức 38.000 - 40.000 đồng/kg. Ri6 VIP có giá cao hơn, với loại A đạt 80.000 đồng/kg và loại B là 60.000 đồng/kg, phản ánh chất lượng vượt trội của dòng này. Sầu riêng Thái loại A tại ĐBSCL ghi nhận mức 120.000 - 125.000 đồng/kg, loại B từ 100.000 - 105.000 đồng/kg, trong khi Thái A VIP đạt 135.000 đồng/kg, cho thấy nhu cầu cao với các giống ngoại nhập chất lượng. Tuy nhiên, các dòng thấp hơn như Thái xô C-D (53.000 - 58.000 đồng/kg), hàng dạt Thái (50.000 - 60.000 đồng/kg) và Kem Thái (20.000 - 25.000 đồng/kg) lại ở mức giá rất thấp, phù hợp với phân khúc bình dân hoặc chế biến.
Các giống cao cấp như Chuồng Bò, Sáu Hữu, Musang King và Black Thorn tại ĐBSCL có giá khá cạnh tranh. Chuồng Bò loại A đạt 70.000 - 72.000 đồng/kg, Sáu Hữu loại A từ 80.000 - 90.000 đồng/kg, trong khi Musang King và Black Thorn loại A lần lượt dao động từ 130.000 - 135.000 đồng/kg và 125.000 - 135.000 đồng/kg, cho thấy sức hút của các giống này trong phân khúc cao cấp. Tại Tây Nguyên, giá sầu riêng Ri6 và Thái tương đối tương đồng với ĐBSCL, với Ri6 loại A từ 68.000 - 72.000 đồng/kg và Thái loại A đạt 120.000 đồng/kg, nhưng nguồn cung có vẻ hạn chế hơn khi không ghi nhận các dòng VIP hoặc giống đặc sản như ở ĐBSCL.
Nhìn chung, giá sầu riêng hôm nay tại cả hai khu vực đang ở mức trung bình thấp, không có biến động tăng giảm rõ rệt, có thể do đang trong giai đoạn giữa vụ hoặc nghịch vụ tại một số địa phương. Sự phân hóa giá rõ ràng giữa các loại A, B, C-D và các giống cao cấp như Musang King, Black Thorn cho thấy thị trường vẫn ưu tiên chất lượng, trong khi các dòng giá rẻ như Kem Thái và hàng dạt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng phổ thông. Tuy nhiên, mức giá này thấp hơn đáng kể so với thời điểm đỉnh cao trong các năm trước, có thể phản ánh nguồn cung dồi dào hoặc áp lực từ thị trường xuất khẩu, đặc biệt là Trung Quốc, nơi tiêu thụ lớn nhưng đang siết chặt tiêu chuẩn chất lượng. Trong ngắn hạn, nếu không có yếu tố kích cầu hoặc chính sách hỗ trợ, giá sầu riêng có thể tiếp tục duy trì ở mức hiện tại.
Giá sầu riêng hôm nay 1/4/2025 trên thế giới
Thị trường sầu riêng tại Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) ngày 1/4/2025 cho thấy sự bình ổn ở mức giá tương đối thấp, chịu ảnh hưởng từ sự suy giảm mạnh của xuất khẩu sang Trung Quốc. Giá thu mua sầu riêng Ri6 loại A hiện dao động từ 73.000 - 75.000 đồng/kg, loại B từ 53.000 - 55.000 đồng/kg, trong khi loại C-D và hàng dạt lần lượt ở mức 40.000 - 45.000 đồng/kg và 30.000 - 40.000 đồng/kg, cho thấy sự phân hóa rõ rệt theo chất lượng. Sầu riêng Ri6 VIP giữ mức giá cao hơn, với loại A đạt 80.000 đồng/kg và loại B ở 60.000 đồng/kg. Đối với giống Thái, loại A dao động từ 120.000 - 125.000 đồng/kg, loại B từ 100.000 - 105.000 đồng/kg, còn Thái VIP loại A lên tới 140.000 đồng/kg, khẳng định vị thế của các dòng cao cấp. Musang King duy trì mức giá đỉnh từ 135.000 - 140.000 đồng/kg, trong khi Chuồng Bò và Sáu Hữu loại A dao động trong khoảng 70.000 - 90.000 đồng/kg, đáp ứng phân khúc trung và cao cấp.
Tuy nhiên, áp lực từ thị trường xuất khẩu đang tác động mạnh đến ngành sầu riêng. Xuất khẩu sang Trung Quốc – thị trường chủ lực – giảm nghiêm trọng, với kim ngạch hai tháng đầu năm 2025 chỉ đạt gần 306 triệu USD, giảm 39% so với cùng kỳ năm trước. Riêng tháng 1/2025, xuất khẩu sầu riêng sang đây lao dốc 83,2% so với cùng kỳ 2024, xuống còn hơn 18 triệu USD, do nhu cầu giảm và cạnh tranh quốc tế gia tăng. Điều này khiến giá nội địa, dù vẫn ổn định, tiềm ẩn nguy cơ suy giảm trong tương lai nếu tình hình xuất khẩu không cải thiện. Hiện tại, mức giá thu mua vẫn đủ để nông dân duy trì sản xuất, nhưng sự phụ thuộc lớn vào Trung Quốc và sự sụt giảm kim ngạch có thể buộc người trồng phải điều chỉnh chiến lược, từ việc đa dạng hóa thị trường đến tối ưu hóa chi phí để đối phó với rủi ro dài hạn.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/gia-sau-rieng-hom-nay-1-4-2025-muc-gia-cao-nhat-dat-135-nghin-dong-3151848.html
Bình luận (0)