Ghi nhận ngày 1/4 cho thấy giá phân bón tại khu vực Đông Nam Bộ – Tây Nguyên tiếp tục tăng. Phân urê Cà Mau được các đại lý bán ra với mức 580.000 – 630.000 đồng/bao, tăng 10.000 đồng/bao so với hôm trước. Phân urê Phú Mỹ cũng ghi nhận mức tăng từ 5.000 đến 30.000 đồng/bao, lên khoảng 570.000 – 620.000 đồng/bao.
Trong khi đó, các mặt hàng như phân kali bột, NPK và lân tại khu vực này giữ nguyên giá. Cụ thể, phân kali Cà Mau và Phú Mỹ dao động từ 500.000 – 560.000 đồng/bao. Các loại phân NPK phổ biến như 16-16-8 và 20-20-15 TE của các thương hiệu Cà Mau, Phú Mỹ, Đầu Trâu, Bình Điền tiếp tục đứng giá, dao động từ 650.000 đến 950.000 đồng/bao. Phân lân Lâm Thao vẫn ở mức 290.000 – 310.000 đồng/bao.
Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ - TÂY NGUYÊN |
|||
Tên loại |
Ngày 31/3 |
Ngày 1/4 |
Thay đổi |
Phân URÊ |
|||
Cà Mau |
570.000 - 620.000 |
580.000 - 630.000 |
+ 10.000 |
Phú Mỹ |
565.000 - 590.000 |
570.000 - 620.000 |
+ 5.000 + 30.000 |
Phân KALI bột |
|||
Cà Mau |
500.000 - 560.000 |
500.000 - 560.000 |
- |
Phú Mỹ |
500.000 - 550.000 |
500.000 - 550.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 |
|||
Cà Mau |
650.000 - 700.000 |
650.000 - 700.000 |
- |
Phú Mỹ |
650.000 - 700.000 |
650.000 - 700.000 |
- |
Đầu Trâu |
670.000 - 750.000 |
670.000 - 750.000 |
- |
Phân NPK 20 - 20 - 15 TE |
|||
Bình Điền |
900.000 - 950.000 |
900.000 - 950.000 |
- |
Phân Lân |
|||
Lâm Thao |
290.000 - 310.000 |
290.000 - 310.000 |
- |
Tại khu vực miền Bắc, thị trường phân bón không có biến động. Giá phân urê của Hà Bắc và Phú Mỹ đều ổn định trong khoảng 570.000 – 600.000 đồng/bao. Phân NPK 16-16-8 loại Việt Nhật và Phú Mỹ giữ nguyên giá lần lượt từ 730.000 – 780.000 đồng/bao và 740.000 – 770.000 đồng/bao.
Đối với phân NPK 16-16-8+TE Việt Nhật, giá vẫn ở mức cao, khoảng 870.000 – 890.000 đồng/bao. Supe lân Lâm Thao hiện có giá thấp nhất tại thị trường, dao động từ 260.000 – 290.000 đồng/bao.
Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
KHU VỰC MIỀN BẮC |
|||
Tên loại |
Ngày 31/3 |
Ngày 1/4 |
Thay đổi |
Phân URÊ |
|||
Hà Bắc |
570.000 - 600.000 |
570.000 - 600.000 |
- |
Phú Mỹ |
570.000 - 600.000 |
570.000 - 600.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 + TE |
|||
Việt Nhật |
870.000 - 890.000 |
870.000 - 890.000 |
- |
Phân Supe Lân |
|||
Lâm Thao |
260.000 - 290.000 |
260.000 - 290.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 |
|||
Việt Nhật |
730.000 - 780.000 |
730.000 - 780.000 |
- |
Phú Mỹ |
740.000 - 770.000 |
740.000 - 770.000 |
- |
Phân KALI bột |
|||
Canada |
510.000 - 550.000 |
510.000 - 550.000 |
- |
Hà Anh |
500.000 - 540.000 |
500.000 - 540.000 |
- |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/gia-phan-bon-ngay-1-4-2025-phan-ure-tiep-da-tang-3151867.html
Bình luận (0)