Giá vàng chiều nay 07/01/2025: Trong nước, giá vàng miếng và giá vàng nhẫn các thương hiệu đi ngang sau khi giảm nửa triệu đồng/lượng trong phiên ngày hôm qua.
Giá vàng chiều nay 7/1/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 07/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 83,5 triệu đồng/lượng mua vào – 85,0 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,5 triệu đồng/lượng mua vào – 85,0 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,5-85,0 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá mua giảm 400.000 đồng/lượng và giá bán ra giảm 500.000 đồng/lượng so với hôm qua.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 85,0 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC đang niêm yết giá vàng tại mức 83,7 – 85,0 triệu đồng/lượng (mua – bán). Chênh lệch giữa 2 chiều ở mức 1,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại Bảo Tín Minh Châu đứng ở mức 83,3 – 85,8 triệu đồng/lượng (mua – bán). Chênh lệch chiều mua – bán ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 07/01/2025. Ảnh P.A |
Với vàng nhẫn, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ ở mức 83,5-84,8 triệu đồng/lượng (mua – bán), không thay đổi so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 83,5 triệu đồng/lượng, bán ra 84,8 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả hai chiều (mua vào-bán ra) so kết phiên trước đó.
Giá vàng nhẫn Doji Hưng Thịnh Vượng 9999 không đổi cả hai chiều so mức kết phiên hôm qua, giao dịch mua vào và bán ra lần lượt là 84,3-85,3 triệu đồng/lượng.
1. DOJI – Cập nhật: 07/01/2025 13:43 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,800 ▲300K | 85,300 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 83,800 ▲300K | 85,300 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 83,800 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 84,300 ▲100K | 84,700 ▲100K |
Nguyên liêu 999 – HN | 84,200 ▲100K | 84,600 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,800 ▲300K | 85,300 ▲300K |
2. PNJ – Cập nhật: 07/01/2025 19:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 84.400 | 85.300 ▲300K |
TPHCM – SJC | 83.500 | 85.300 ▲300K |
Hà Nội – PNJ | 84.400 | 85.300 ▲300K |
Hà Nội – SJC | 83.500 | 85.300 ▲300K |
Đà Nẵng – PNJ | 84.400 | 85.300 ▲300K |
Đà Nẵng – SJC | 83.500 | 85.300 ▲300K |
Miền Tây – PNJ | 84.400 | 85.300 ▲300K |
Miền Tây – SJC | 83.500 | 85.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 84.400 | 85.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 83.500 | 85.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 83.500 | 85.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 84.400 ▲200K | 85.200 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 84.320 ▲200K | 85.120 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 83.450 ▲200K | 84.450 ▲200K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 77.140 ▲180K | 78.140 ▲180K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 62.650 ▲150K | 64.050 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.690 ▲140K | 58.090 ▲140K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 54.130 ▲130K | 55.530 ▲130K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.720 ▲120K | 52.120 ▲120K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.590 ▲110K | 49.990 ▲110K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.190 ▲80K | 35.590 ▲80K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.700 ▲70K | 32.100 ▲70K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.870 ▲70K | 28.270 ▲70K |
3. AJC – Cập nhật: 07/01/2025 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,350 | 8,550 |
Trang sức 99.9 | 8,340 | 8,540 |
NL 99.99 | 8,360 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,340 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,440 | 8,560 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,440 | 8,560 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,440 | 8,560 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,380 ▲30K | 8,530 ▲30K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,380 ▲30K | 8,530 ▲30K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,380 ▲30K | 8,530 ▲30K |
Giá vàng thế giới tăng nhẹ 7,9 USD so kết phiên hôm trước lên mức 2.644 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm nay tăng lên trong bối cảnh đồng USD giảm nhẹ do lo ngại về gánh nặng nợ công của Mỹ.
Trong một diễn biến mới, Tổng thống đắc cử Donald Trump phủ nhận ông sẽ nới lỏng các mức thuế quan thương mại mới.
Tổng thống đắc cử của Mỹ Donald Trump sẽ nhậm chức vào ngày 20/1 tới và các chính sách thuế quan và bảo hộ mà ông đề xuất dự kiến sẽ khiến lạm phát tăng trở lại. Điều này có thể khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) phải duy trì lãi suất cao trong thời gian lâu hơn để giải quyết tình trạng lạm phát dai dẳng, hiện vẫn cao hơn mức mục tiêu 2% mà FED đưa ra.
Hiện tại, giới đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào thứ Sáu tới. Báo cáo này được dự báo sẽ giúp thị trường định hình kỳ vọng về lộ trình lãi suất của FED trong năm nay. Những người theo dõi thị trường cũng đang chú ý đến dữ liệu việc làm trong lĩnh vực tư nhân và biên bản cuộc họp chính sách gần đây nhất của FED, công bố ngày 8/1, để biết thêm thông tin chi tiết.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-07012025-dung-yen-sau-phien-giam-manh-368275.html