Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều với cả gạo và lúa so với ngày hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12: Gạo thơm giá nhích, lúa xu hướng giảm tiếp. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, giao dịch yếu, giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ so với hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mức 7.300 – 7.400 đồng/kg; Lúa OM 18 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 300 đồng dao động ở mốc 8.700 – 8.900; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.300 – 8.500; Lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới ngưng trệ, giá có xu hướng giảm tiếp. Tại Sóc Trăng, nông dân chào bán lúa đều, giá giảm, vắng người mua. Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cọc, giá lúa xu hướng giảm nhẹ. Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân sớm giao dịch chậm, vắng người mua. Tại Long An, đa số lúa chờ cắt, giao dịch tiếp tục chậm, ít người mua.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 9.000 – 9.150 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 giảm 200 đồng dao động ở 10.800 – 11.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.750 – 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 100 đồng dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 50 đồng dao động ở mức 5.750 – 5.850 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về ít, gạo các loại tương đối bình ổn, giao dịch chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về ít, giá giảm, một số bạn hàng ngưng xay bán. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), kho mua chậm, gạo ngang giá giảm nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm kho chợ mua lai rai, loại khác mua chậm hơn, kho cho giá mua ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, gạo chợ thơm kho mua lai rai, bạn hàng chào nhích giá nhẹ gạo đẹp.
Tại các chợ lẻ, giá gạo bình giá so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với giữ tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 481 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 454 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 383 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 28/12/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
8.700 – 8.900 |
– |
OM 18 |
Kg |
8.600 – 8.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.300 – 7.400 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.300 – 8.500 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
7.200 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.000 – 9.150 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
10.800 – 11.000 |
-200 |
* Thông tin mang tính tham khảo