Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ổn định sau phiên điều chỉnh tăng nhẹ hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/11: Gạo nguyên liệu trắng thơm dẻo nhích, nông dân chào bán lúa giá cao. Ảnh: MH |
Trong đó, với mặt hàng lúa, hôm nay giá ổn định. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 50404 giá ở mức 7.400 – 7.500 đồng/kg; lúa OM 380 dao động ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 có giá 8.400 – 8.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 8.400 – 8.600 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Tại nhiều địa phương hôm nay nguồn lúa thu hoạch rải rác, nhu cầu hỏi mua các loại lúa tương đối khá, do nguồn lúa chưa cọc không còn nhiều; đồng thời, giá lúa thơm vẫn neo cao.
Với mặt hàng gạo hôm nay ổn định. Thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm giao dịch bình ổn. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu tăng 50 đồng lên mức 10.300-10.500 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 bình ổn 12.300 -12.500 đồng/kg.
Trong khi đó, với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.050 – 9.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451 đi ngang ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; riêng giá cám khô giảm 50 đồng/kg ở mức 6.000 – 6.100 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay nguồn về ít, giá tương đối ổn định, kho mua chậm, giá gạo thơm nhích tiếp và giá các loại gạo khác ổn định.
Cụ thể, tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo nguyên liệu thơm, dẻo nhích tiếp. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) nguồn gạo có lai rai, giá ổn định, gạo đẹp có ít.
Tại các chợ lẻ giá gạo tiếp đà đi ngang khi giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 423 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 518 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 488 USD/tấn
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 16/11/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
8.200 – 8.400 |
– |
OM 18 |
Kg |
8.400 – 8.600 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.400 – 7.500 |
– |
OM 5451 |
Kg |
7.500 – 7.600 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
8.400 – 8.600 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
6.800 – 7.000 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
10.300 – 10.500 |
+50 |
Gạo TP 504 |
Kg |
12.300 – 12.500 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo