Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 17/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.799 – 27.387 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/3/2024 đến ngày 20/3/2024 là 26.175,42 VND/EUR, giữ đà tăng 104,96 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.232,29 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.671,83 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết theo tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 – 26.650 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 – 27.933 VND/EUR.
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.650VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.302,00 |
26.408,00 |
27.469,00 |
27.560,00 |
ACB |
26.484,00 |
26.591,00 |
27.252,00 |
27.252,00 |
Agribank |
26.344,00 |
26.450,00 |
27.615,00 |
|
Bảo Việt |
26.285,00 |
26.565,00 |
27.281,00 |
|
BIDV |
26.300,00 |
26.371,00 |
27.520,00 |
|
CBBank |
26.520,00 |
26.626,00 |
27.234,00 |
|
Đông Á |
25.800,00 |
25.920,00 |
26.470,00 |
26.470,00 |
Eximbank |
26.511,00 |
26.591,00 |
27.286,00 |
|
GPBank |
26.391,00 |
26.654,00 |
27.203,00 |
|
HDBank |
26.599,00 |
26.673,00 |
27.409,00 |
|
Hong Leong |
26.157,00 |
26.357,00 |
27.449,00 |
|
HSBC |
26.328,00 |
26.382,00 |
27.349,00 |
27.349,00 |
Indovina |
26.364,00 |
26.650,00 |
27.149,00 |
|
Kiên Long |
26.275,00 |
26.375,00 |
27.445,00 |
|
Liên Việt |
26.201,00 |
26.301,00 |
27.734,00 |
|
MSB |
26.636,00 |
26.436,00 |
27.205,00 |
27.670,00 |
MB |
26.371,00 |
26.471,00 |
27.696,00 |
27.696,00 |
Nam Á |
26.437,00 |
26.632,00 |
27.208,00 |
|
NCB |
26.418,00 |
26.528,00 |
27.390,00 |
27.490,00 |
OCB |
26.619,00 |
26.769,00 |
27.933,00 |
27.233,00 |
OceanBank |
26.201,00 |
26.301,00 |
27.734,00 |
|
PGBank |
26.671,00 |
27.214,00 |
||
PublicBank |
26.208,00 |
26.472,00 |
27.397,00 |
27.397,00 |
PVcomBank |
26.448,00 |
26.184,00 |
27.556,00 |
27.556,00 |
Sacombank |
26.650,00 |
26.700,00 |
27.216,00 |
27.166,00 |
Saigonbank |
26.420,00 |
26.593,00 |
27.311,00 |
|
SCB |
26.200,00 |
26.280,00 |
27.720,00 |
27.620,00 |
SeABank |
26.492,00 |
26.542,00 |
27.622,00 |
27.622,00 |
SHB |
26.537,00 |
26.537,00 |
27.207,00 |
|
Techcombank |
26.288,00 |
26.596,00 |
27.539,00 |
|
TPB |
26.403,00 |
26.487,00 |
27.755,00 |
|
UOB |
26.049,00 |
26.318,00 |
27.431,00 |
|
VIB |
26.493,00 |
26.593,00 |
27.336,00 |
27.236,00 |
VietABank |
26.530,00 |
26.680,00 |
27.209,00 |
|
VietBank |
26.476,00 |
26.555,00 |
27.249,00 |
|
VietCapitalBank |
26.180,00 |
26.444,00 |
27.656,00 |
|
Vietcombank |
26.232,29 |
26.497,26 |
27.671,83 |
|
VietinBank |
26.066,00 |
26.276,00 |
27.566,00 |
|
VPBank |
26.356,00 |
26.406,00 |
27.456,00 |
|
VRB |
26.253,00 |
26.324,00 |
27.554,00 |
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.769 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.933VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.696 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.819,88 VND.
Trên thị trường “chợ đen”, tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 17/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Giá mua |
Giá bán |
---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ |
25.468,59 |
25.538,77 |
AUD |
Đô la Úc |
16.487,65 |
16.607 |
GBP |
Bảng Anh |
32.003,33 |
32.233,5 |
EUR |
Euro |
27.453,56 |
27.573,3 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ |
28.417,00 |
28.597,00 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
794,35 |
799,35 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.934,00 |
2.334,00 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,20 |
1,70 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.319,00 |
5.369,00 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18 |
19,42 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.485,00 |
3.535,00 |
JPY |
Yên Nhật |
169,64 |
171,34 |
CAD |
Đô la Canada |
18.533,00 |
18.653,00 |
NZD |
Ðô la New Zealand |
15.222,71 |
15.442,99 |
DKK |
Krone Đan Mạch |
3.058,00 |
3.458,00 |
THB |
Bạc Thái |
719,37 |
729,37 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển |
1.969,00 |
2.369,00 |
SGD |
Đô la Singapore |
18.789,00 |
18.909,00 |
HKD |
Đô la Hồng Kông |
3.205,81 |
3.255,2 |
BND |
Đô la Brunei |
18.173,00 |
18.673,00 |
Hôm nay 17/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảmso với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.453,56 VND/EUR, bán ra là 27.573,3 VND/EUR, giảm 76,61 VND/EUR chiều mua và giảm 57,49 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0887, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay không thay đổi. Theo thống đốc Ngân hàng trung ương Pháp Francois Villeroy de Galhau, các thành viên Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) đã có sự đồng thuận rộng rãi về việc cắt giảm lãi suất khi cuộc chiến chống lạm phát đang có những kết quả tích cực.
Ông cho rằng, việc phải chờ đợi hành động cắt giảm lãi suất quá lâu sẽ gây tổn hại cho nền kinh tế. Điều này cũng giống như việc hành động quá sớm và để lạm phát tăng trở lại.
Ông nói, ECB có thể hành động độc lập với Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) và sẽ có đủ thời gian để điều chỉnh tốc độ nới lỏng khi cần thiết. “Kể từ cuộc họp Hội đồng thống đốc vào tuần trước, đã có sự nhất trí về thời điểm cắt giảm lãi suất, có thể sẽ vào tháng 6”, Villeroy nói.
ECB có các quyết định chính sách dự kiến sẽ được đưa ra vào ngày 11/4 và ngày 6/6, đa số kỳ vọng ECB sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Phát biểu trước đó vào thứ Ba, Thống đốc ngân hàng trung ương Áo Robert Holzmann cho biết, tháng 4 sẽ là thời điểm quá sớm để ECB cắt giảm lãi suất, tháng 6 sẽ là thời điểm hợp lý với nhiều sự hỗ trợ từ các dữ liệu hơn.
Nhận xét của Villeroy được đưa ra khi Ngân hàng Trung ương Pháp hạ dự báo lạm phát vào năm 2024 xuống 2.4% từ mức 2.8% trong tháng 12. Họ cho biết, tốc độ tăng giá hàng hóa sản xuất yếu hơn dự kiến trong những tháng gần đây, trong khi mức lương chậm lại vào cuối năm 2023 rõ rệt hơn.
Những số liệu về các cuộc đàm phán lương cho thấy lương đang tăng ở mức vừa phải. Hiện tại, họ dự đoán mức lương trung bình sẽ tăng 3.2% vào năm 2024 thay vì 4.1% như dự đoán vào tháng 12.
“Chúng tôi đang chiến thắng trong cuộc chiến chống lạm phát”, Villeroy nói trong cuộc phỏng vấn với Le Figaro.
Dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Trung ương Pháp trong năm nay ít thay đổi so với ba tháng trước. Các điều chỉnh cho thấy mức tăng trưởng yếu hơn vào cuối năm 2023, họ đã cắt giảm dự báo cho năm 2024 xuống mức 0.8% từ 0.9%.
Tăng trưởng được dự báo sẽ đạt mức 1.5% vào năm 2025 và 1.7% vào năm 2026 khi đầu tư phục hồi nhờ các điều kiện tài chính được nới lỏng hơn.
Cuộc khảo sát hàng tháng của Ngân hàng Trung ương Pháp cho thấy tăng trưởng sẽ chậm lại trong ngắn hạn. Dựa trên phản hồi của 8,500 công ty và dữ liệu gần đây khác, họ hiện kỳ vọng mức tăng trưởng quý đầu tiên vào khoảng 0.2%.
Villeroy cho biết: “Đầu năm 2024, nền kinh tế tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn duy trì được sự ổn định. Pháp sẽ tránh được suy thoái”.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.