Tỷ giá USD hôm nay 14/01/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 14/01, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.343 đồng/USD, tăng 2 đồng so với phiên giao dịch trước đó.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.170 – 25.560 đồng/USD, tăng 2 đồng chiều mua vào và bán ra so với ngày hôm qua.
Ngân hàng TPB đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.390 VND
Ngân hàng TPB đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.430 VND
Ngân hàng Hong Leong đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.265 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.560 VND
Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.870 VND
Ngân hàng HSBC đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.489 VND
Ngân hàng ACB, Đông Á, Eximbank, GPBank, HDBank, Kiên Long, MSB, MB, OCB, PublicBank, Sacombank, SCB, SeABank, UOB, VietCapitalBank, Vietcombank đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.560 VND
Ngân hàng ACB, Đông Á, MSB, MB, NCB, PublicBank, Sacombank, SCB, SeABank, VietBank đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.560 VND
Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com |
1. Agribank – Cập nhật: 14/01/2025 05:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,190 | 25,200 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,477 | 25,579 | 26,665 |
GBP | GBP | 30,363 | 30,485 | 31,458 |
HKD | HKD | 3,195 | 3,208 | 3,314 |
CHF | CHF | 27,150 | 27,259 | 28,119 |
JPY | JPY | 157.15 | 157.78 | 164.64 |
AUD | AUD | 15,307 | 15,368 | 15,882 |
SGD | SGD | 18,181 | 18,254 | 18,771 |
THB | THB | 711 | 714 | 745 |
CAD | CAD | 17,279 | 17,348 | 17,852 |
NZD | NZD | 13,882 | 14,376 | |
KRW | KRW | 16.50 | 18.19 |
2. Sacombank – Cập nhật: 02/09/2004 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25236 | 25236 | 25560 |
AUD | AUD | 15242 | 15342 | 15909 |
CAD | CAD | 17239 | 17339 | 17895 |
CHF | CHF | 27297 | 27327 | 28200 |
CNY | CNY | 0 | 3428.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25443 | 25543 | 26416 |
GBP | GBP | 30247 | 30297 | 31407 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.65 | 159.15 | 165.66 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13881 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18091 | 18221 | 18948 |
THB | THB | 0 | 674.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8450000 | 8450000 | 8620000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8620000 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h30 ngày 14/01/2025 giảm 66 đồng chiều mua vào và giảm 36 đồng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 25.634 – 25.744 đồng/USD.
Thị trường chợ đen ngày 14/01/2025. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/01/2025 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 109,81 – tăng 0,16 điểm so với giao dịch ngày 13/01/2025.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing |
Đồng USD tăng giá, đẩy các đồng tiền khác xuống mức thấp nhất trong nhiều năm, sau khi báo cáo việc làm đột phá của Hoa Kỳ công bố vào tuần trước nhấn mạnh sức mạnh kinh tế và làm gia tăng nghi ngờ về việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Chỉ số USD, thước đo đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ, tăng 0,26% lên 109,94. Đầu phiên, chỉ số này tăng vọt lên mức cao nhất trong hơn hai năm, đạt đỉnh ở mức 110,17 và kéo dài đợt tăng giá gần đây.
Tăng trưởng việc làm tại Hoa Kỳ bất ngờ tăng tốc vào tháng 12 và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 4,1%, khiến các nhà giao dịch giảm mạnh dự đoán cắt giảm lãi suất trong năm nay. Thị trường đang định giá mức cắt giảm 25 điểm cơ bản của Fed vào tháng 12, sau khi chưa định giá đầy đủ mức cắt giảm này vào năm 2025.
Với báo cáo lạm phát của Hoa Kỳ vào thứ Tư sắp tới, bất kỳ bất ngờ tăng giá nào cũng có thể đóng chặt cánh cửa nới lỏng trong tương lai. Một loạt các quan chức Fed cũng sẽ phát biểu trong tuần này.
Uto Shinohara, chiến lược gia đầu tư cấp cao tại Mesirow Currency Management ở Chicago, cho biết: “Với thị trường hiện đang định giá chỉ hơn một lần cắt giảm lãi suất vào cuối năm, phản ứng đối với dữ liệu lạm phát có thể được cân nhắc tương đối. Điểm ngoặt quan trọng hơn là lễ nhậm chức của Trump vào tháng này, sau đó chúng ta sẽ xem liệu lời đe dọa áp thuế của Trump có được thực hiện đầy đủ hay chỉ là một chiêu trò đàm phán”.
Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ trở lại Nhà Trắng vào tuần tới. Kế hoạch của ông về thuế nhập khẩu cao, cắt giảm thuế và hạn chế nhập cư có thể làm tăng lạm phát, làm tăng kỳ vọng về một chu kỳ nới lỏng ít quyết liệt hơn.
Đồng Euro, giảm 0,4% xuống 1,0208 USD, vào đầu phiên đã chạm mức yếu nhất so với đồng USD kể từ tháng 11 năm 2022. Đồng bảng Anh đã giảm 0,24% xuống 1,2167 USD, sau khi trượt xuống mức thấp nhất trong 14 tháng vào đầu ngày.
Đồng bảng Anh chịu áp lực từ những lo ngại về chi phí vay tăng và sự bất an ngày càng tăng về tình hình tài chính của Anh. Đồng bảng Anh đã giảm 1,8% vào tuần trước.
Marc Chandler, chiến lược gia thị trường chính tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết xu hướng tăng giá chung đối với đồng đô la bắt nguồn từ các chính sách khác nhau của ngân hàng trung ương và mối đe dọa về thuế quan.
“Mối đe dọa thuế quan có vẻ như là lạm phát ở Hoa Kỳ”, ông nói, trích dẫn tác động mà nó có thể gây ra đối với lãi suất. “Nhưng (nó) cũng có vẻ như thuế quan sẽ làm mất ổn định thêm một số đối tác thương mại chính của chúng tôi, bao gồm Châu Âu, Canada, Mexico”.
Sau khi giảm xuống mức yếu nhất kể từ tháng 4 năm 2020, đồng đô la Úc đã tăng 0,13% lên 0,615. Đồng đô la New Zealand tăng nhẹ 0,07% lên 0,5559 USD, duy trì gần mức thấp nhất trong hơn hai năm.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/01/2025. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: https://congthuong.vn/ty-gia-usd-ngay-1412025-dong-usd-cao-nhat-trong-2-nam-369405.html