TT |
Trường |
Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia TP HCM) |
Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
Điểm sàn đánh giá tư duy (ĐH Bách khoa Hà Nội) |
1 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP HCM) |
600 |
|
|
2 |
ĐH Kinh tế TP HCM |
500-730 (đợt 1) |
|
|
3 |
ĐH Công thương TP HCM |
600-700 |
|
|
4 |
ĐH Kiến trúc TP HCM |
700 (đợt 1) |
|
|
5 |
ĐH Tôn Đức Thắng |
600 |
|
|
6 |
ĐH Quản lý và Công nghệ TP HCM |
600 |
|
|
7 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
600 |
66 |
|
8 |
ĐH Nông Lâm TP HCM |
600 (phân hiệu Ninh Thuận, Gia Lai) 650-700 (trụ sở TP HCM) |
|
|
9 |
ĐH Tài chính – Marketing |
700 |
|
|
10 |
Phân hiệu ĐH Giao thông Vận tải TP HCM |
650 |
|
|
11 |
ĐH Công nghiệp TP HCM |
600 (phân hiệu Quảng Ngãi) 650 (trụ sở TP HCM) |
|
|
12 |
ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) |
500 |
|
|
13 |
ĐH Văn Lang |
750 (Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y khoa); 700 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học); 650 (còn lại) |
|
|
14 |
ĐH Hoa Sen |
600 |
|
|
15 |
ĐH Văn Hiến |
550 (trừ Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) |
|
|
16 |
ĐH Quốc tế Sài Gòn |
600 |
|
|
17 |
ĐH Gia Định |
600 |
|
|
18 |
ĐH Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) |
600 |
|
|
19 |
ĐH Công nghệ TP HCM (HUTECH) |
750 (ngành Dược) 650 (còn lại) |
|
|
20 |
ĐH Hùng Vương |
500 |
|
|
21 |
ĐH Nguyễn Tất Thành |
650 (Y khoa); 570 (Dược, Giáo dục mầm non); 550 (còn lại) |
85(Y khoa) 70 (còn lại)
|
|
22 |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y học cổ truyền); 650 (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng); 600 (còn lại) |
|
|
23 |
ĐH Thủ Dầu Một |
500 |
|
|
24 |
ĐH Quốc tế Miền Đông |
600 |
|
|
25 |
ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương |
750 (Dược học) 550 (còn lại) |
|
|
26 |
ĐH Công nghệ Miền Đông (MIT) |
530 |
|
|
27 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
700 |
85 |
60 |
28 |
ĐH Ngoại thương |
850 |
100 |
|
29 |
ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
30 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
31 |
ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
32 |
ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
33 |
ĐH Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
34 |
Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội |
|
80 |
|
35 |
Khoa các Khoa học liên ngành |
|
80 |
|
36 |
ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
750 |
80 |
|
37 |
Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
750 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing); 760 (còn lại) |
80 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing); 85 (còn lại) |
|
38 |
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 (riêng ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu nhân hệ số 2 điểm tư duy định lượng) |
|
39 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
40 |
ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
80 |
|
41 |
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
|
|
50 |
42 |
ĐH Thương mại |
|
80 |
50 |
43 |
ĐH Giao thông Vận tải |
|
|
50 |
44 |
ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội |
|
75 |
50 |
45 |
ĐH Mở Hà Nội |
|
75 |
50 |
46 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
|
75 |
50 |
47 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
|
75 |
60 |
48 |
ĐH Công nghiệp Việt Trì |
|
50 |
|
49 |
Học viện Bưu chính Viễn thông |
600 |
75 |
50 |
50 |
Học viện Ngân hàng |
|
85 |
|
51 |
Học viện Tài chính |
|
90 |
60 |
52 |
Học viện Quân y |
600 |
75 |
|
53 |
Học viện Hậu cần |
600 |
75 |
|
54 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
600 |
75 |
|
55 |
Học viện Biên phòng |
600 |
75 |
|
56 |
Sĩ quan Phòng hóa |
600 |
75 |
|
57 |
Sĩ quan Pháo binh |
600 |
75 |
|
58 |
Sĩ quan Chính trị |
600 |
75 |
|
59 |
Sĩ quan Công binh |
600 |
75 |
|
60 |
Sĩ quan Lục quân 2 |
600 |
75 |
|
61 |
ĐH Sao Đỏ |
|
60 |
50 |
62 |
ĐH Thành Đô |
|
70 |
|
63 |
ĐH Thăng Long |
|
80 |
55 |
64 |
ĐH Phenika |
|
70 |
50 |
65 |
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
|
120 (ngành Y khoa) 100 (còn lại) |
|
66 |
ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) |
|
80 |
|
67 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) |
700 |
|
|
68 |
ĐH Kinh tế (ĐH Huế) |
700 |
|
|
69 |
ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
600 |
|
|
70 |
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) |
600 |
|
|
71 |
ĐH Đà Lạt |
800 (các ngành sư phạm); 600 (còn lại) |
|
|
72 |
ĐH Yersin Đà Lạt |
20 (điểm quy đổi với ngành Dược); 18 (Điều dưỡng); 15 (còn lại) |
|
|
73 |
ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
600-700 |
|
|
74 |
ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
720 |
|
|
75 |
ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
600 |
|
|
76 |
ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt -Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
600 |
|
|
77 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
600 |
|
|
78 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
600 |
|
|
79 |
ĐH Xây dựng Miền Trung |
600 |
|
|
80 |
ĐH Quy Nhơn |
600 |
|
|
81 |
ĐH Nha Trang |
500-675 |
|
|
82 |
ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
700 (Y khoa); 600 (Dược học); 500 (Y tế công cộng, Điều dưỡng) |
90 (Y khoa) 80 (Dược học) 60 (Điều dưỡng, Y tế công cộng) |
|
83 |
ĐH Thái Bình Dương |
550 |
|
|
84 |
ĐH Duy Tân |
750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược); 700 (còn lại, trừ Kiến trúc) |
85 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược); 80 (còn lại, trừ Kiến trúc) |
|
85 |
ĐH Phan Châu Trinh |
650 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt); 550 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học); 450 (Quản trị bệnh viện) |
|
|
86 |
ĐH Quang Trung |
500 |
|
|
87 |
ĐH Tiền Giang |
600 |
|
|
88 |
ĐH Kiên Giang |
710 (các ngành sư phạm); 550 (còn lại) |
|
|
89 |
ĐH Đồng Tháp |
600 |
|
|
90 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
|
75 |
50 |