Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn xét tuyển sớm cao nhất Đại học Kinh tế TP HCM.
Đại học Kinh tế TP HCM ngày 20/6 công bố điểm chuẩn ở ba phương thức xét tuyển sớm gồm xét học sinh giỏi, kết quả học tập theo tổ hợp môn (học bạ) và dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM.
Theo đó, điểm chuẩn của 51 chương trình đào tạo tại TP HCM dao động 47-77 với phương thức xét học sinh giỏi và học bạ; 800-985 đối với phương thức đánh giá năng lực. Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất ở cả ba phương thức.
Với xét tuyển học sinh giỏi, Đại học Kinh tế TP HCM xét điểm trung bình 5 học kỳ với một số tiêu chí không bắt buộc (chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 trở lên, giải học sinh giỏi tỉnh, học sinh trường chuyên/năng khiếu). Điểm tối đa là 100.
Với phương thức xét học bạ theo tổ hợp môn, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ THPT với các tiêu chí tương tự như trên, tối đa cũng 100 điểm. Còn với phương thức dùng điểm thi đánh giá năng lực, điểm xét tuyển chính bằng điểm thi. Mức tối đa là 1.200.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Đại học Kinh tế TP HCM tại trụ sở chính như sau:
TT |
Chương trình đào tạo |
Điểm trúng tuyển theo phương thức |
Học sinh giỏi |
Tổ hợp môn |
Đánh giá năng lực |
|
Chương trình chuẩn, tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần |
|
|
|
1 |
Tiếng Anh thương mại |
62 |
63 |
845 |
2 |
Kinh tế |
66 |
68 |
910 |
3 |
Kinh tế chính trị |
50 |
50 |
800 |
4 |
Kinh tế đầu tư |
56 |
60 |
850 |
5 |
Thẩm định giá và quản trị tài sản |
47 |
47 |
800 |
6 |
Thống kê kinh doanh |
52 |
56 |
860 |
7 |
Toán tài chính |
53 |
55 |
840 |
8 |
Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm |
47 |
48 |
800 |
9 |
Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện |
72 |
73 |
920 |
10 |
Quản trị |
55 |
55 |
830 |
11 |
Quản trị khởi nghiệp |
50 |
50 |
800 |
12 |
Marketing |
73 |
74 |
930 |
13 |
Bất động sản |
50 |
53 |
800 |
14 |
Kinh doanh quốc tế |
70 |
70 |
930 |
15 |
Kinh doanh thương mại |
67 |
68 |
905 |
16 |
Thương mại điện tử |
69 |
71 |
940 |
17 |
Công nghệ marketing |
70 |
72 |
920 |
18 |
Quản trị bệnh viện |
47 |
48 |
800 |
19 |
Tài chính công |
47 |
49 |
800 |
20 |
Thuế |
47 |
47 |
800 |
21 |
Ngân hàng |
55 |
60 |
850 |
22 |
Thị trường chứng khoán |
47 |
47 |
800 |
23 |
Tài chính |
56 |
61 |
865 |
24 |
Đầu tư tài chính |
53 |
57 |
845 |
25 |
Bảo hiểm |
48 |
50 |
800 |
26 |
Công nghệ tài chính |
66 |
68 |
935 |
27 |
Tài chính quốc tế |
69 |
71 |
915 |
28 |
Kế toán công |
54 |
55 |
840 |
29 |
Kế toán doanh ngiệp |
53 |
55 |
835 |
30 |
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế |
58 |
58 |
800 |
31 |
Kiểm toán |
65 |
67 |
920 |
32 |
Quản lý công |
48 |
51 |
800 |
33 |
Quản trị nhân lực |
60 |
66 |
865 |
34 |
Hệ thống thông tin kinh doanh |
61 |
65 |
905 |
35 |
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp |
47 |
50 |
800 |
36 |
Kinh doanh số |
58 |
63 |
890 |
37 |
Luật kinh doanh quốc tế |
65 |
68 |
900 |
38 |
Luật kinh tế |
61 |
63 |
870 |
39 |
Khoa học dữ liệu |
69 |
71 |
935 |
40 |
Kỹ thuật phần mềm |
62 |
65 |
875 |
41 |
Công nghệ và đổi mới sáng tạo |
55 |
57 |
875 |
42 |
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) |
55 |
61 |
890 |
43 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
77 |
77 |
985 |
44 |
Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) |
63 |
66 |
930 |
45 |
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh |
50 |
53 |
810 |
46 |
Kinh doanh nông nghiệp |
50 |
54 |
805 |
47 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52 |
55 |
800 |
48 |
Quản trị khách sạn |
54 |
56 |
835 |
49 |
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí |
56 |
61 |
845 |
|
Chương trình cử nhân tài năng |
72 |
72 |
|
|
Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op |
72 |
72 |
|
Với cơ sở Vĩnh Long, điểm chuẩn theo phương thức xét học sinh giỏi đồng loạt là 48 ở tất cả chương trình đào tạo, tổ hợp môn là 40. Riêng phương thức xét theo điểm đánh giá năng lực, điểm chuẩn dao động 550-600 tùy ngành.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Kinh tế TP HCM tại cơ sở Vĩnh Long như sau:
TT |
Chương trình đào tạo |
Điểm trúng tuyển theo phương thức |
Học sinh giỏi |
Tổ hợp môn |
Đánh giá năng lực |
1 |
Tiếng Anh thương mại |
48 |
40 |
600 |
2 |
Quản trị |
48 |
40 |
600 |
3 |
Marketing |
48 |
40 |
600 |
4 |
Kinh doanh quốc tế |
48 |
40 |
600 |
5 |
Thương mại điện tử |
48 |
40 |
550 |
6 |
Ngân hàng |
48 |
40 |
600 |
7 |
Tài chính |
48 |
40 |
600 |
8 |
Kế toán doanh nghiệp |
48 |
40 |
600 |
9 |
Luật kinh tế |
48 |
40 |
550 |
10 |
Công nghệ và đổi mới sáng tạo |
48 |
40 |
550 |
11 |
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) |
48 |
40 |
550 |
12 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
48 |
40 |
600 |
13 |
Kinh doanh nông nghiệp |
48 |
40 |
550 |
14 |
Quản trị khách sạn |
48 |
40 |
550 |
15 |
Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong |
48 |
40 |
600 |
Nhà trường lưu ý đây là điểm chuẩn của các phương thức xét tuyển sớm, để chính thức trúng tuyển thí sinh phải đăng ký nguyện vọng đã trúng tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 10/7 đến 30/7.
Năm nay, Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) tuyển 7.650 sinh viên cho cơ sở TP HCM và 600 cho cơ sở Vĩnh Long. Ngoài ba phương thức trên, trường còn xét tuyển thẳng, xét thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Năm ngoái, điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp của UEH dao động 23,6-27,8 tại cơ sở TP HCM, 16-17 tại cơ sở Vĩnh Long.
Dương Tâm