Về tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe đã được Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục I.
Nghĩa vụ quân sự 2025: Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4. |
Thế nào là sức khỏe loại 4?
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
– Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
– Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
– Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
– Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
– Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
– Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Từ đó, sức khỏe loại 4 được xác định khi có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025)
Về tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe đã được Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục I.
Dựa vào mục này, các bệnh thuộc sức khỏe loại 6 sẽ bao gồm:
(1) Các bệnh về mắt
– Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải là 8/10 và Tổng thị lực 2 mắt là 16/10.
– Cận thị: Cận thị từ – 3D đến dưới – 4D
– Viễn thị: Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D
– Mộng thịt độ 3
– Viêm giác mạc mức độ nhẹ sẽ thuộc trường hợp 4T
– Viêm kết mạc mùa xuân
– Mù màu trục xanh lá – đỏ mức độ nặng
(2) Các bệnh về Răng – Hàm – Mặt
– Có 6 răng sâu độ 3
– Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên
– Viêm quanh răng từ 6 – 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 – 3 – 4
– 5 – 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng đang còn viêm hoặc đã điều trị ổn định
– Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi
– Viêm tuyến nước bọt: Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định
– Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: Viêm cấp
– Viêm khớp thái dương hàm: Viêm mạn tính
– Xương hàm gãy: Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai
– Khe hở môi, khe hở vòm miệng: Chưa phẫu thuật
– Khe hở môi toàn bộ 2 bên: Đã phẫu thuật tạo hình
(3) Các bệnh về Tai – Mũi – Họng
– Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): Một bên tai 2m (nghe kém trung bình nặng)
– Tai ngoài: Hẹp toàn bộ ống tai ngoài
– Vành tai: Không có cấu trúc vành tai (chỉ có nụ thịt)
– Polyp tai ngoài
– Viêm tai giữa cấp tính hoặc Viêm tai giữa thanh dịch
– Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ khô, sạch: Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung bình
– Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm – thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: Màng nhĩ đóng kín
– Mũi: Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ
– Viêm mũi dị ứng: Có rối loạn chức năng hô hấp rõ hoặc mất ngửi
– Polip mũi: Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ I-II
– Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng
– Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở…)
– Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ
– Viêm thanh quản mạn tính, nếu: Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém
– Nói lắp: Kéo dài từ (Ví dụ: C…o…n bò sữa)
– Nói ngọng: Người nghe hiểu 50% đến dưới 75% từ
– Viêm mũi xoang cấp tính
– Viêm xoang hàm mạn tính
– Nang giáp móng (giáp lưỡi): Phẫu thuật kết quả kém, tái phát nang
(4) Các bệnh về Thần kinh
– Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: Trạng thái Migrain; Đau đầu chuỗi mạn tính; Đau đầu căng thẳng mạn tính
– Tăng tiết mồ hôi (bao gồm R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân): Mức độ vừa
– Di tính nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe
– Rối loạn tiền đình ngoại biên
– Liệt thần kinh ngoại vi: Liệt dây thần kinh trụ; Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể (Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt)
– Bệnh rễ và các đảm rối thần kinh: Ảnh hưởng ít đến vận động và cảm giác
– Bệnh cơ (Myopathie): eo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động
– Các rối loạn TIC
– Đau lưng do:
+ Gai đôi cột sống
+ Thoái hoá cột sống: Mức độ vừa: thoái hóa 3-6 đốt sống, không có chèn ép thần kinh
+ Thoát vị đĩa đệm: Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít
– Đau vùng cổ gáy do rối loạn liên quan đến cột sống cổ
+ Thoái hoá cột sống cổ: Mức độ vừa: thoái hóa 2-4 đốt sống, không có chèn ép thần kinh
+ Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít
– Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: Nếu điện não đồ không biến đổi
(5) Các bệnh về Tâm thần
– Rối loạn trầm cảm: Mức độ nhẹ
– Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: Hồi phục hoàn toàn
– Các rối loạn về phân định giới tính
– Các rối loạn về ưa chuộng tình dục
– Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các loại nhân cách khác nhau
– Rối loạn lo âu: Đã hồi phục
– Rối loạn phân li (chuyển đi): Đã hồi phục sinh hoạt bình thường
– Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: Đã hồi phục
(6) Các bệnh về Tiêu hóa
– Bệnh dạ dày, tá tràng: Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính; Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng; Túi thừa dạ dày, tá tràng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều
– Thủng ruột non do các nguyên nhân phải phẫu thuật: Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hóa
– Tắc ruột cơ học đã phẫu thuật: Kết quả tốt
– Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ)
– Hội chứng ruột kích thích: Mức độ vừa
– Sa trực tràng: Nhiễm trùng nhiều lần
– U nhú hậu môn (papilloma): Chưa điều trị hoặc tái phát
– Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ hỗn hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm
– Viêm gan mạn tính thể tồn tại
– Sán lá gan để lại di chứng (tùy mức độ)
– Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định
– Sỏi trong gan: Nhiều nang hoặc đường kính ≥ 2 cm
– U máu gan: U máu 3 – 5 cm
– Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ
– Sỏi túi mật đã cắt túi mật: Không ảnh hưởng tới sinh hoạt
– Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định
– Tụy: Viêm tụy cấp đã điều trị nội khoa ổn định; Nang tụy
– Lách: Lách to do các nguyên nhân; Nang lách; U lành tính của lách
(7) Các bệnh về Hô hấp
– Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: Ho ra máu không rõ nguyên nhân
– Giãn phế quản: Giãn phế quản khu trú, chưa có biến chứng
– Xơ phổi kẽ lan toả hoặc xơ phối: Không ảnh hưởng chức năng hô hấp, không biến chứng
– Tràn khí màng phổi: Tái phát nhiều lần
– Bệnh lao phổi: Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)
– Lao ngoài phổi: Lao hạch ngoại vi đã khỏi; Lao thanh quản đã khỏi; Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi; Lao khớp đã điều trị khỏi
(8) Các bệnh về Tim mạch
– Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): 140 – 149 hoặc
– HA tối thiểu: 90 – 99
– Bệnh tăng huyết áp: Tăng huyết áp độ 1
– Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): 50 – 54 (dựa vào nghiệm pháp Lian); 91 – 99
– Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:
+ Block nhĩ thất độ I
+ Block nhánh phải: Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim mạch thực tổn
+ Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: NTT thất trung bình (10-29 nhịp/giờ)
– Bệnh tim bẩm sinh: Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi
(9) Các bệnh Cơ – Xương – Khớp
– Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt
– Bàn chân bẹt: Đi lại đau, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy
– Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng
– Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire): Có ≥ 3 cái, hoặc có 1- 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại
– Rỗ chân (Porokeratose): Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
– Dính ngón tay, ngón chân:
+ Chưa xử trí phẫu thuật: Ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân
+ Đã xử trí phẫu thuật: Co kéo, ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân
– Thừa ngón tay, ngón chân: Đã, cắt bỏ, nếu: Ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bàn tay, bàn chân
– Mất ngón tay; ngón chân:
+ Mất 1 đốt: Của 1 ngón tay cái; Của ngón trỏ bàn tay không thuận; Của 1 ngón chân cái
+ Mất 2 đốt: Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
+ Mất 1 ngón: Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
– Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus): Chưa phẫu thuật; Đã phẫu thuật kết quả kém
– Chấn thương, vết thương khớp: Khớp vừa và lớn (Chưa điều trị khỏi hoặc Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động)
– Sai khớp xương: Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt; Sai khớp lớn (Đã nắn chỉnh để lại di chứng)
– Chênh lệch chiều dài chi: Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động
– Hai chân vòng kiềng hình chữ O, X, K: Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (dưới 5 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể
– Cong gù cột sống: Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi), có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
– Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương: Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận
– Ô khuyết xương ở xương dài: Không ảnh hưởng đến độ vững của xương
– Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương chày
– Hoại tử vô khuẩn mào xương chày: Đã mổ đục xương, kết quả tốt
– Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay
– Đứt gân gót (gân Achill): Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế vừa và nặng
– Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác:
+ Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ): Nhiều
+ Co kéo gây biến dạng: Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động
– Giãn tĩnh mạch chân (Varice): Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức
– U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm
(10) Các bệnh về Thận – Tiết niệu – Sinh dục
– Sỏi thận chưa có biến chứng: Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năml; Sỏi thận đơn thuần 0.6 – 1.0cm
– Nang thận: Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi)
– Sỏi bàng quang, niệu đạo: Chưa lấy sỏi; Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt
– Các hội chứng tiết niệu: Đái rắt, đái buốt, đái khó đo nguyên nhân thực thể
– Các bệnh ở bàng quang: U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt
– Dị tật ở bìu:
+ Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng;
+ U mào tinh hoàn (không phải lao) (phân theo có biến chứng hoặc không có biến chứng);
+ U nang thừng tinh: Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt
+ Teo tinh hoàn: Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định
– Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn
– Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel): Nặng
(11) Các bệnh về Nội tiết – Chuyển hóa – Hạch – Máu
– Bệnh lý chuyển hóa: Tiền đái tháo đường
– Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ
– Thiếu máu do các nguyên nhân: Thiếu máu mức độ vừa
(12) Bệnh Da liễu
– Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn…)
– Nấm móng: Có từ 5 móng trở lên bị nấm
– Nấm da chân (Nấm kẽ): Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên
– Bệnh Lang ben: Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
– Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: Mức độ vừa
– Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá…
– Viêm da: Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc…); Viêm da dầu; Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) – Khu trú
– Bệnh tổ chức liên kết: Xơ cứng bì (Khu trú)
– Bệnh da có vảy: Bệnh vảy nến các thể; Bệnh vảy cá
– Bệnh bạch biến: Thể lan tỏa
– Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt – cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi
– Bệnh lây theo đường tình dục
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ;
+ Lậu cấp chưa điều trị;
+ Bệnh hạ cam (Chancremou): Chưa điều trị
+ Sùi mào gà (Papyloma)
– Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi
– Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn…): Từ 30 – 50 nốt
– Các bệnh u da: Các loại u lành tính khác
– Cấy dị vật vào dương vật
– Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục
(13) Bệnh phụ khoa
– Kinh nguyệt: Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện và không đều
– U cơ trơn tử cung (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
– U lành buồng trúng (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
– U lành của các cơ quan sinh dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
– Loạn sản vú lành tính
– Vú phì đại
– Biến đổi khác ở vú
– Viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng
– Viêm cổ tử cung
– Các bệnh của tuyến Bartholin
– Các bệnh khác của âm đạo và âm hộ
– Lạc nội mạc tử cung
– Polyp đường sinh dục nữ
– Những dị tật bẩm sinh của buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng
– Dị tật bẩm sinh của tử cung và cổ tử cung
– Các dị tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục nữ: Âm đạo đôi; Dị tật bẩm sinh âm vật; Dị tật bẩm sinh của vú
– Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh dục nữ
– Có thai
– Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục