Tại thời điểm khảo sát lúc 14hh ngày 5/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng chiều nay 5/9/2024. |
Giá vàng nhẫn không có nhiều biến động, hiện giá bán ra phổ biến quanh mốc 78,5 triệu đồng/lượng. Cụ thể, Công ty SJC đang áp dụng mức giá 77,25-78,65 triệu đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu cũng niêm yết mức tương đương, là 77,38-78,58 triệu đồng/lượng. Tập đoàn DOJI và PNJ lần lượt niêm yết loại vàng này với giá 77,4-78,5 triệu đồng/lượng và 77,35-78,55 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng chiều hôm nay 5/9/2024 mới nhất như sau:
Ngày 5/9/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
SJC tại Hà Nội |
78,5 |
80,5 | -500 | -500 |
Tập đoàn DOJI |
78,5 |
80,5 |
-500 |
-500 |
Mi Hồng |
79,5 |
80,5 |
-500 | -500 |
PNJ |
78,5 |
80,5 | -500 | -500 |
Vietinbank Gold |
– |
80,5 |
– |
-500 |
Bảo Tín Minh Châu |
78,5 |
80,5 |
-500 |
-500 |
Bảo Tín Mạnh Hải |
78,5 |
80,5 |
-500 |
-500 |
1. DOJI – Cập nhật: 05/09/2024 15:50 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 ▼500K | 80,500 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 78,500 ▼500K | 80,500 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 ▼500K | 80,500 ▼500K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 77,400 ▲150K | 77,550 ▲50K |
Nguyên liêu 999 – HN | 77,300 ▲150K | 77,450 ▲50K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 ▼500K | 80,500 ▼500K |
2. PNJ – Cập nhật: 05/09/2024 21:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 77.400 ▲50K | 78.600 ▲50K |
TPHCM – SJC | 78.500 ▼500K | 80.500 ▼500K |
Hà Nội – PNJ | 77.400 ▲50K | 78.600 ▲50K |
Hà Nội – SJC | 78.500 ▼500K | 80.500 ▼500K |
Đà Nẵng – PNJ | 77.400 ▲50K | 78.600 ▲50K |
Đà Nẵng – SJC | 78.500 ▼500K | 80.500 ▼500K |
Miền Tây – PNJ | 77.400 ▲50K | 78.600 ▲50K |
Miền Tây – SJC | 78.500 ▼500K | 80.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 77.400 ▲50K | 78.600 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 ▼500K | 80.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 77.400 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 ▼500K | 80.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.400 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 77.300 ▲50K | 78.100 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 77.220 ▲50K | 78.020 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 76.420 ▲50K | 77.420 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 71.140 ▲50K | 71.640 ▲50K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.330 ▲40K | 58.730 ▲40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.860 ▲40K | 53.260 ▲40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.520 ▲40K | 50.920 ▲40K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.390 ▲30K | 47.790 ▲30K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.440 ▲30K | 45.840 ▲30K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.240 ▲20K | 32.640 ▲20K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 28.040 ▲20K | 29.440 ▲20K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.520 ▲10K | 25.920 ▲10K |
3. SJC – Cập nhật: 05/09/2024 08:12 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 ▼500K | 80,500 ▼500K |
SJC 5c | 78,500 ▼500K | 80,520 ▼500K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 ▼500K | 80,530 ▼500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,300 ▲100K | 78,600 ▲100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,300 ▲100K | 78,700 ▲100K |
Nữ Trang 99.99% | 77,200 ▲100K | 78,200 ▲100K |
Nữ Trang 99% | 75,426 ▲99K | 77,426 ▲99K |
Nữ Trang 68% | 50,831 ▲68K | 53,331 ▲68K |
Nữ Trang 41.7% | 30,263 ▲42K | 32,763 ▲42K |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 14h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.504,31 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 8,7 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 73,897 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,603 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24h qua. |
Theo Goldman Sachs, môi trường hiện tại có nhiều rủi ro đối với hầu hết các mặt hàng phổ biến, trong khi đó, vàng mang đến sự bảo vệ tốt nhất để chống lại sự mất giá trị. Goldman Sachs cho biết, “Vàng nổi bật là mặt hàng mà chúng tôi tin tưởng nhất về khả năng tăng giá trong ngắn hạn”. Họ tiếp tục giữ mục tiêu tăng giá là 2.700 USD/ounce vào đầu năm 2025 và đã đưa ra khuyến nghị giao dịch vàng vì ba lý do.
Thứ nhất, ngân hàng trung ương đã mua vàng tăng gấp ba lần kể từ giữa năm 2022. Thứ hai, FED sẽ sớm cắt giảm lãi suất và đưa dòng vốn của phương Tây quay trở lại với thị trường vàng. Cuối cùng, các nhà phân tích cho rằng vàng mang lại giá trị phòng ngừa đáng kể cho danh mục đầu tư trước các cú sốc địa chính trị, thuế quan, rủi ro phụ thuộc của Fed và nỗi lo nợ nần.