Giá vàng trong nước hôm nay 26/8/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 26/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 77,20 triệu đồng/lượng mua vào và 78,40 triệu đồng/lượng bán ra. Tăng nhẹ 200,000 đồng/kg chiều mua vào so với tuần trước.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80-81 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Tăng nhẹ 1 triệu đồng/kg chiều mua vào, 700 nghìn đồng/kg chiều bán ra so với tuần trước.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79-81 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Tăng nhẹ 1 triệu đồng/kg chiều mua vào, 1,5 triệu đồng/kg chiều bán ra so với tuần trước.
Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79-81 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Tăng nhẹ 1 triệu đồng/kg chiều mua vào – bán ra so với tuần trước.
Bảng giá vàng hôm nay 26/8/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 26/8/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79 | 81 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 79 | 81 | – | – |
Mi Hồng | 80 | 81 | – | – |
PNJ | 79 | 81 | – | – |
Vietinbank Gold | – | 81 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 79 | 81 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79 | 81 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 26/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 79,000 | 81,000 |
AVPL/SJC HCM | 79,000 | 81,000 |
AVPL/SJC ĐN | 79,000 | 81,000 |
Nguyên liệu 9999 – HN | 76,850 | 77,350 |
Nguyên liệu 999 – HN | 76,750 | 77,250 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 79,000 | 81,000 |
2. PNJ – Cập nhật: 26/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 77.200 | 78.400 |
TPHCM – SJC | 79.000 | 81.000 |
Hà Nội – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Hà Nội – SJC | 79.000 | 81.000 |
Đà Nẵng – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Đà Nẵng – SJC | 79.000 | 81.000 |
Miền Tây – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Miền Tây – SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 77.200 | 78.400 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 77.200 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.200 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 77.100 | 77.900 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 77.020 | 77.820 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 76.220 | 77.220 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 70.960 | 71.460 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.180 | 58.580 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.720 | 53.120 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.390 | 50.790 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.270 | 47.670 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.320 | 45.720 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.160 | 32.560 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 27.960 | 29.360 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.460 | 25.860 |
3. SJC – Cập nhật: 26/08/2024 04:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 79,000 | 81,000 |
SJC 5c | 79,000 | 81,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 79,000 | 81,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,100 | 78,400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,100 | 78,500 |
Nữ Trang 99.99% | 76,950 | 77,950 |
Nữ Trang 99% | 75,178 | 77,178 |
Nữ Trang 68% | 50,661 | 53,161 |
Nữ Trang 41.7% | 30,158 | 32,658 |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,510.86 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 4,12 USD/Ounce so với giá vàng tuần trước. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.290 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 77,45 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,55 triệu đồng/lượng.
Chỉ số Dollar Index, thước đo sức mạnh của đồng đô la Mỹ so với sáu đồng tiền chính khác, đã giảm 0,82% xuống còn 100,68 điểm. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm 6 điểm cơ bản, đạt 3,801%, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm giảm 10 điểm cơ bản, còn 3,913%.
Phản ứng ban đầu của thị trường tài sản đối với những bình luận khá chung chung nhưng mở cửa của Chủ tịch Fed, ông Powell, là tích cực, cho thấy khả năng điều chỉnh chính sách trong tương lai.
Giá vàng dự kiến sẽ tăng trưởng ổn định trước cuộc họp của Fed vào tháng 9, và bảng dự báo lãi suất sắp tới sẽ cung cấp thông tin về số lần Fed có thể giảm lãi suất trong năm nay.
Môi trường lãi suất thấp thường có lợi cho giá vàng, bởi vàng là tài sản không sinh lời. Khi đồng đô la Mỹ giảm giá, giá vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người giữ đồng tiền khác.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-26-8-2024-vang-tuan-qua-tang-manh-hon-1-trieu-dong-227635.html