Giá vàng trong nước hôm nay 4/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 4/3/2024, giá vàng hôm nay 4 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,65 triệu đồng/lượng mua vào và 80,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,00 – 79,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,85 – 80,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,65 – 80,32 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 4/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 4/3/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 4/3/2024 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,80 | 80,32 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 77,65 | 80,25 | – | – |
Mi Hồng | 78,00 | 79,00 | – | – |
PNJ | 78,60 | 81,00 | – | – |
Vietinbank Gold | 77,80 | 79,82 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 77,85 | 80,25 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,65 | 80,32 | – | – |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 4/3/2024 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 78,150,000 | 80,150,000 |
DOJI HCM lẻ | 78,100,000 | 80,200,000 |
DOJI HCM buôn | 78,150,000 | 80,150,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,620,000 | 6,755,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,755,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 4,315,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 4,016,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 3,545,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 3,003,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,660,000 | 6,780,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 78,150,000 | 80,150,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 4/3/2024 08:05 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,790 | 8,040 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,540 | 6,650 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,540 | 6,650 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,540 | 6,660 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,530 | 6,610 |
Vàng nữ trang 999 | 6,523 | 6,603 |
Vàng nữ trang 99 | 6,454 | 6,554 |
Vàng 750 (18K) | 4,833 | 4,973 |
Vàng 585 (14K) | 3,742 | 3,882 |
Vàng 416 (10K) | 2,625 | 2,765 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,540 | 6,660 |
Vàng 916 (22K) | 6,015 | 6,065 |
Vàng 650 (15.6K) | 4,172 | 4,312 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,370 | 4,510 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,907 | 4,047 |
Vàng 375 (9K) | 2,354 | 2,494 |
Vàng 333 (8K) | 2,056 | 2,196 |
Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 4/3
Cập nhật giá vàng Bảo Tín Minh Châu hôm nay 4/3
Cập nhật lúc: 09:00:49 04/03/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Vàng Rồng Thăng Long | VÀNG MIẾNG VRTL | 66,780,000 | 67,980,000 | 1,200,000 |
NHẪN TRÒN TRƠN | 66,780,000 | 67,980,000 | 1,200,000 | |
Vàng SJC | VÀNG MIẾNG SJC | 78,200,000 | 80,050,000 | 1,850,000 |
Vàng Thị Trường | VÀNG NGUYÊN LIỆU | 65,900,000 |
Cập nhật giá vàng Mi Hồng hôm nay 4/3
Cập nhật lúc: 09:00:50 04/03/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | SJC | 78,500,000 | 79,500,000 | 1,000,000 |
999 | 64,400,000 | 65,400,000 | 1,000,000 | |
985 | 63,400,000 | 64,400,000 | 1,000,000 | |
980 | 63,100,000 | 64,100,000 | 1,000,000 | |
950 | 60,800,000 | |||
750 | 45,300,000 | 46,800,000 | 1,500,000 | |
680 | 40,000,000 | 41,500,000 | 1,500,000 | |
610 | 39,000,000 | 40,500,000 | 1,500,000 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 4/3 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 08:58:01 04/03/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 78,260,000 ▲400K |
80,260,000 ▼100K |
2,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 65,460,000 ▲100K |
66,660,000 ▲100K |
1,200,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 65,460,000 ▲100K |
66,760,000 ▲100K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 65,360,000 ▲100K |
66,260,000 ▲100K |
900,000 |
Vàng nữ trang 99% | 64,105,000 ▲99K |
65,605,000 ▲99K |
1,500,000 |
Vàng nữ trang 75% | 47,865,000 ▲75K |
49,865,000 ▲75K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 36,808,000 ▲58K |
38,808,000 ▲58K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 25,818,000 ▲42K |
27,818,000 ▲42K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 78,560,000 | 80,060,000 | 1,500,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 78,260,000 ▲400K |
80,260,000 ▼100K |
2,000,000 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 4/3 tại Hà Nội
# | Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
1 | Hà Nội Vàng SJC | SJC | 78.200.000 +400.000 |
80.220.000 -100.000 |
2 | Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9 | BTMC | 518.500.000 | 528.500.000 |
3 | Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 663.000.000 | 676.000.000 |
4 | Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9 | BTMC | 662.000.000 | 675.000.000 |
5 | Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9 | BTMC | 518.500.000 | 528.500.000 |
6 | Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9 | BTMC | 517.500.000 | 527.500.000 |
7 | Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘC | BTMC | 558.800.000 | 567.800.000 |
8 | Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL | BTMC | 667.800.000 | 679.800.000 |
9 | Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN | BTMC | 667.800.000 | 679.800.000 |
10 | Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG | BTMC | 667.800.000 | 679.800.000 |
11 | Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 78.200.000 +300.000 |
80.050.000 -50.000 |
12 | Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 99.9 | BTMC | 517.500.000 | 527.500.000 |
13 | Hà Nội SJC | PNJ | 77.900.000 +100.000 |
80.400.000 +100.000 |
14 | Hà Nội PNJ | PNJ | 65.400.000 +150.000 |
66.600.000 +150.000 |
15 | Hà Nội DOJI | DOJI | 78.150.000 +500.000 |
80.150.000 -100.000 |
16 | Hà Nội SJC | PHÚ QUÝ | 740.500.000 | 764.000.000 |
17 | Hà Nội SJN | PHÚ QUÝ | 660.500.000 | 670.500.000 |
18 | Hà Nội NPQ | PHÚ QUÝ | 635.000.000 | 646.000.000 |
19 | Hà Nội TPQ | PHÚ QUÝ | 635.000.000 | 646.000.000 |
20 | Hà Nội CNG | PHÚ QUÝ | 632.000.000 | 643.500.000 |
21 | Hà Nội 24K | PHÚ QUÝ | 630.000.000 | 644.000.000 |
22 | Hà Nội 999 | PHÚ QUÝ | 629.000.000 | 643.000.000 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 4/3 tại Thành phố Hồ Chí Minh
# | Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
1 | Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | SJC | 78.200.000 +400.000 |
80.200.000 -100.000 |
2 | Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | SJC | 65.400.000 +100.000 |
66.700.000 +100.000 |
3 | Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 65.400.000 +100.000 |
66.600.000 +100.000 |
4 | Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | SJC | 653.000.000 | 666.000.000 |
5 | Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99% | SJC | 65.300.000 +100.000 |
66.200.000 +100.000 |
6 | Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99% | SJC | 64.045.000 +99.000 |
65.545.000 +99.000 |
7 | Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75% | SJC | 47.805.000 +75.000 |
49.805.000 +75.000 |
8 | Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3% | SJC | 36.748.000 +58.000 |
38.748.000 +58.000 |
9 | Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7% | SJC | 25.758.000 +42.000 |
27.758.000 +42.000 |
10 | Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | SJC | 670.000.000 | 676.000.000 |
11 | Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 78.100.000 +500.000 |
80.200.000 -100.000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 4/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.082,730 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 61,157 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,643 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Tuần qua, giá vàng thế giới tăng 2% so với mức chốt phiên tuần trước và neo ở mức cao nhất trong vòng 2 tháng.
Kim loại quý màu vàng khởi đầu tháng 3 với dấu hiệu tích cực sau khi một số dữ liệu kinh tế Mỹ kém tích làm gia tăng kỳ vọng về khả năng Ngân hàng Trung ương Mỹ (FED) sẽ sớm cắt giảm lãi suất.
Cụ thể, dữ liệu công bố vào ngày thứ Sáu vừa qua cho thấy hoạt động sản xuất của Mỹ tiếp tục giảm trong tháng 2 và cuộc khảo sát của Đại học Michigan về tiêu dùng cũng sa sút. Trước đó, dữ liệu ngày thứ Năm đã chỉ ra lạm phát của Mỹ vào tháng 1/2024 đã ở mức thấp nhất trong vòng 3 năm, khiến thị trường đặt hy vọng vào việc FED sẽ cắt giảm lãi suất.
Kết quả Khảo sát vàng hàng tuần của Kitco News cho thấy cả nhà phân tích Phố Wall và nhà đầu tư bán lẻ đều tỏ ra lạc quan một cách thận trọng về triển vọng giá vàng vào tuần tới.
Adam Button, chiến lược gia tiền tệ chính tại Forexlive.com, cho biết đợt tăng giá hôm thứ 6 cho thấy tiềm năng của vàng. Tuy nhiên, ông nói thêm rằng ông không coi đợt phục hồi này được hỗ trợ bởi các nguyên tắc cơ bản mạnh mẽ.
Dự báo giá vàng tuần này 4/3 – 10/3/2024
Tuần này, 14 nhà phân tích đã tham gia Khảo sát vàng của Kitco News và không có ai dự đoán vàng sẽ giảm giá trong tuần tới (4-8/3). Cuộc khảo sát cho thấy 11 nhà phân tích, tương đương 79%, lạc quan về triển vọng giá tăng; trong khi 3 nhà phân tích, tương đương 21%, có quan điểm trung lập về kim loại quý.
Trong khi đó, tâm lý nhà đầu tư bán lẻ trên Phố Chính tiếp tục được cải thiện đều đặn. Tuần này, 175 phiếu khảo sát trực tuyến của Kitco đã thu hút Phố Chính. Trong đó, có 77 nhà đầu tư bán lẻ (tăng so với tuần trước), chiếm 44%, kỳ vọng vàng sẽ tăng vào tuần tới; 43 người khác, tương đương 25%, dự đoán giá sẽ giảm, trong khi 55 người được hỏi, tương đương 31%, có quan điểm trung lập về triển vọng ngắn hạn của kim loại quý.
Marc Chandler, Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex, cho biết mức 2.088 USD có thể là điểm kháng cự chính đối với vàng vào tuần tới.
“Sau mức đó, mức kháng cự sẽ là mức cao kỷ lục được thiết lập vào đầu tháng 12, là 2135,60 USD. Tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy đồng USD cần phải hồi phục và điều đó có thể khiến người ta tin tưởng hơn vào việc FED sắp cắt giảm lãi suất. Một số nhà kinh tế Phố Wall đã bắt đầu thôi hy vọng vào việc FED sắp hạ lãi suất, và cựu Bộ trưởng Tài chính Summers đã cảnh báo rằng động thái tiếp theo có thể vẫn là tăng lãi suất,” ông nói.
Phillip Strieble, giám đốc chiến lược thị trường của Blue Line Futures, cho biết mặc dù đợt phục hồi của vàng rất ấn tượng nhưng ông muốn thấy vàng giữ mức hỗ trợ cao hơn để xác nhận rằng đây không phải là một bẫy tăng giá khác.
Sean Lusk, đồng giám đốc phòng ngừa rủi ro thương mại tại Walsh Trading, cho biết ông dự đoán giá vàng sẽ tăng trong tuần tới, nhưng vẫn do dự trong việc đuổi theo thị trường. Ông Lusk khuyên các nhà đầu tư có thể xem xét các lựa chọn để tiếp cận với vàng và tận dụng động lực của thị trường.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My