Giá vàng trong nước hôm nay 21/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 21/12/2023, giá vàng hôm nay 21 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 74,50 triệu đồng/lượng mua vào và 75,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,60 – 75,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,50 – 75,48 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,50 – 75,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 21/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 21/12/2023 |
Bảng giá vàng hôm nay 21/12/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng | Ngày 21/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,60 | 75,62 | +700 | +700 |
Tập đoàn DOJI | 74,50 | 75,50 | +650 | +600 |
Mi Hồng | 74,60 | 75,30 | +600 | +400 |
PNJ | 74,60 | 75,50 | +600 | +600 |
Vietinbank Gold | 74,60 | 75,60 | +700 | +980 |
Bảo Tín Minh Châu | 74,50 | 75,48 | +500 | +580 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 74,50 | 75,70 | +650 | +580 |
Giá vàng giao dịch tại các cửa hàng của Doji
Cập nhật: 21/12/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 74,400,000 | 75,400,000 |
DOJI HCM lẻ | 74,400,000 | 75,400,000 |
DOJI HCM buôn | 74,400,000 | 75,400,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,135,000 | 6,245,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,750,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 4,340,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,831,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 3,770,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,928,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,175,000 | 6,270,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 74,400,000 | 75,400,000 |
Giá vàng giao dịch tại các cửa hàng PNJ Tây Nguyên
Cập nhật: 21/12/2023 08:15 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,460 | 7,550 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,140 | 6,240 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,140 | 6,240 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,140 | 6,250 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,130 | 6,210 |
Vàng nữ trang 999 | 6,124 | 6,204 |
Vàng nữ trang 99 | 6,058 | 6,158 |
Vàng 750 (18K) | 4,533 | 4,673 |
Vàng 585 (14K) | 3,508 | 3,648 |
Vàng 416 (10K) | 2,458 | 2,598 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,140 | 6,250 |
Vàng 916 (22K) | 5,648 | 5,698 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,912 | 4,052 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,098 | 4,238 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,663 | 3,803 |
Vàng 375 (9K) | 2,204 | 2,344 |
Vàng 333 (8K) | 1,924 | 2,064 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 21/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 08:44:01 21/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 74,460,000 ▼200K |
75,460,000 ▼200K |
1,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,460,000 ▼100K |
62,460,000 ▼100K |
1,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,460,000 ▼100K |
62,560,000 ▼100K |
1,100,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,360,000 ▼100K |
62,160,000 ▼100K |
800,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,245,000 ▼99K |
61,545,000 ▼99K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 44,790,000 ▼75K |
46,790,000 ▼75K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,418,000 ▼58K |
36,418,000 ▼58K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,108,000 ▼42K |
26,108,000 ▼42K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 74,460,000 | 75,260,000 | 800,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 74,460,000 ▼200K |
75,460,000 ▼200K |
1,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 21/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.031,800 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm nay giảm 8,31 USD/ounce so với giá vàng thế giới ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,930 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,67 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm nhẹ xuống dưới 2.040 USD/ounce trước dữ liệu chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi của Hoa Kỳ cho tháng 11, sẽ được công bố vào thứ Sáu. Dữ liệu lạm phát cơ bản dự kiến sẽ giảm hơn nữa trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tăng lãi suất.
Giá vàng phải đối mặt với đợt bán tháo danh nghĩa gần mức cao nhất trong 15 ngày khoảng 2.040,00 USD. Lời kêu gọi rộng rãi hơn vẫn lạc quan khi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang vào năm 2024 đang vượt xa quan điểm giữ lãi suất ở mức hạn chế cho đến khi đảm bảo ổn định giá cả.
Kim loại quý nhìn chung vẫn mạnh bất chấp thực tế là các nhà hoạch định chính sách của FED đang hạ thấp kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm trong bối cảnh nền kinh tế Hoa Kỳ phục hồi.
Phần lớn các nhà hoạch định chính sách của FED đều nhận xét rằng FED đang tập trung vào việc giảm lạm phát xuống 2% thay vì cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Chủ tịch Ngân hàng Fed chi nhánh Atlanta Raphael Bostic cho biết rằng ngân hàng trung ương không cần phải khẩn cấp giảm chi phí đi vay. Ưu tiên của FED là lạm phát giảm xuống 2% vì sức mạnh tuyệt đối của nền kinh tế Mỹ có thể trì hoãn tiến trình giảm áp lực giá cả.
Ông Bostic nói thêm rằng cần phải cắt giảm lãi suất trước khi lạm phát cơ bản quay trở lại mức 2% để tránh bất kỳ cú sốc không cần thiết nào về số lượng việc làm. Trong ngày thứ Ba ông tiếp tục nhắc lại rằng ông dự kiến sẽ có hai lần cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Theo công cụ CME Fedwatch, những người tham gia thị trường nhìn thấy gần 70% cơ hội ủng hộ việc cắt giảm lãi suất lần đầu 25 điểm cơ bản vào tháng 3. Khả năng cắt giảm lãi suất lần thứ hai vào tháng 5 là 60%.
Ngược lại, Chủ tịch Ngân hàng FED chi nhánh Richmond, Thomas Barkin, cho biết việc cắt giảm lãi suất phụ thuộc vào tình hình hoạt động của nền kinh tế vào năm 2024. Khi được hỏi về triển vọng kinh tế, Barkin nhận xét rằng nền kinh tế đang ở vị thế tốt với lạm phát giảm bớt và tỷ lệ thất nghiệp ổn định.
Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) đã tìm thấy hỗ trợ trung gian gần 102,00 sau khi không thể mở rộng khả năng phục hồi trên 102,60 do kỳ vọng cắt giảm lãi suất đã làm giảm các nguyên tắc cơ bản của nó.
Tuần này, các nhà đầu tư sẽ tập trung vào dữ liệu chỉ số giá PCE cốt lõi của tháng 11, dự kiến công bố vào thứ Sáu.
Theo sự đồng thuận, dữ liệu PCE cốt lõi hàng tháng được cho là đang tăng trưởng với tốc độ ổn định là 0,2%. Trên cơ sở hàng năm, công cụ lạm phát ưa thích của FED dự kiến sẽ giảm xuống 3,3% so với mức 3,5% trước đây.
Ngoài thước đo lạm phát ưa thích của FED, các nhà đầu tư sẽ tập trung vào dữ liệu đơn đặt hàng lâu bền của Hoa Kỳ trong tháng 11. Các nhà đầu tư kỳ vọng nhu cầu về hàng hóa cốt lõi tăng 2,2% so với mức giảm 5,4% trong tháng 10.
Trong khi đó, căng thẳng địa chính trị giữa Israel và Palestine lại bắt đầu, điều này sẽ tạo thêm sức mạnh cho vàng thỏi. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc đang đàm phán về lệnh ngừng bắn ở Gaza để cung cấp viện trợ nhân đạo cho dân thường.
Bất chấp cảnh báo từ các nhà hoạch định chính sách của FED rằng ngân hàng trung ương hiện đang tập trung vào việc hạn chế lãi suất để đảm bảo lạm phát quay trở lại mức 2%, các nhà đầu tư vẫn nghiêng về đầu tư vào vàng do lạc quan về việc cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My