Giá vàng trong nước hôm nay 14/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 14/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,55 triệu đồng/lượng mua vào và 83,45 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn DOJI tăng mạnh 250 nghìn đồng/lượng cả hai chiều mua vào – bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,55-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Trong tuần qua, giá vàng trong nước cao hơn giá vàng thế giới từ 2 đến 4 triệu đồng, phản ánh sự nỗ lực của Ngân hàng Nhà nước trong việc giữ bình ổn giá vàng trong nước. Ngân hàng Nhà nước đang xem xét sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP để cải thiện quản lý sản xuất và kinh doanh vàng miếng.
Các biện pháp quản lý và bình ổn thị trường vàng được Ngân hàng Nhà nước trình bày trong văn bản phản hồi kiến nghị của cử tri Thái Nguyên. Sửa đổi Nghị định nhằm mục tiêu hoàn thiện khung pháp lý, đảm bảo phù hợp với chủ trương của Đảng và Chính phủ, cũng như kinh nghiệm quốc tế.
Mặc dù giá vàng hiện nay không mấy khả quan, nhưng giá vàng nhẫn vẫn ở mức cao, với giá mua khoảng 82,5 triệu đồng và giá bán khoảng 83,5 triệu đồng mỗi lượng. Dự báo về tương lai, giá vàng thế giới có thể đạt 3000 USD, tương đương gần 93 triệu đồng/lượng, và giá vàng nhẫn có thể vượt qua 95 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng hôm nay 14/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 14/10/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,5 | 84,5 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 82,5 | 84,5 | – | – |
Mi Hồng | 84 | 84,5 | – | – |
PNJ | 82,5 | 84,5 | – | – |
Vietinbank Gold | 82,5 | 84,5 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 82,5 | 84,5 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,55 | 84,5 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 14/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 | 84,500 |
AVPL/SJC HCM | 82,500 | 84,500 |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 | 84,500 |
Nguyên liệu 9999 – HN | 82,450 | 82,750 |
Nguyên liệu 999 – HN | 82,350 | 82,650 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 | 84,500 |
2. PNJ – Cập nhật: 14/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 82.300 | 83.300 |
TPHCM – SJC | 82.500 | 84.500 |
Hà Nội – PNJ | 82.300 | 83.300 |
Hà Nội – SJC | 82.500 | 84.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 82.300 | 83.300 |
Đà Nẵng – SJC | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây – PNJ | 82.300 | 83.300 |
Miền Tây – SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 82.300 | 83.300 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 82.300 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.300 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 82.200 | 83.000 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 82.120 | 82.920 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 81.270 | 82.270 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 75.630 | 76.130 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 61.000 | 62.400 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 55.190 | 56.590 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 52.700 | 54.100 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 49.380 | 50.780 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 47.310 | 48.710 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.280 | 34.680 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 29.880 | 31.280 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.140 | 27.540 |
3. SJC – Cập nhật: 14/10/2024 05:10 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,500 | 84,500 |
SJC 5c | 82,500 | 84,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,500 | 84,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,600 | 83,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,600 | 83,100 |
Nữ Trang 99.99% | 81,500 | 82,700 |
Nữ Trang 99% | 79,881 | 81,881 |
Nữ Trang 68% | 53,891 | 56,391 |
Nữ Trang 41.7% | 32,139 | 34,639 |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,656.57 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay tăng 6,17 USD/Ounce so với tuần trước. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.340 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 82,56 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,43 triệu đồng/lượng.
Tuần vừa qua, vàng không nhận được sự hỗ trợ từ tin tức hay dữ liệu kinh tế nhưng vẫn duy trì được mức giá ổn định.
Chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 9/2024 không đạt mức tăng trưởng dự kiến. Số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ đã tăng lên 258.000, cao hơn so với con số dự báo là 230.000.
Thị trường đang theo dõi sát sao các báo cáo kinh tế tiếp theo từ Mỹ để dự đoán khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm lãi suất trong tháng sau.
Có đến 80% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 11, trong khi có 20% khả năng lãi suất sẽ được giữ nguyên. Giảm lãi suất có thể làm giảm chi phí cơ hội khi nắm giữ vàng, do đó hỗ trợ giá vàng.
Chantelle Schieven từ Capitalight Research nhận định rằng việc giảm lãi suất chậm có thể gây áp lực lên giá vàng trong thời gian tới.
Bất ổn địa chính trị được xem là yếu tố chính giúp giá vàng tăng gần 30% trong năm nay. Nếu tình hình địa chính trị tiếp tục căng thẳng, giá vàng có thể tăng thêm 10% do nhu cầu tìm kiếm tài sản an toàn.
Jim Wyckoff từ Kitco Metals cho rằng, số liệu PPI mới nhất là tín hiệu tích cực cho thị trường vàng và dự báo Fed sẽ giảm lãi suất thêm hai lần nữa trong năm nay, mỗi lần 0,25%.
Nguồn: https://baodaknong.vn/gia-vang-hom-nay-14-10-2024-vang-nhan-9999-tang-nhe-sat-ky-luc-231585.html