Giá vàng trong nước hôm nay lúc 5h00 ngày 31/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 31/12/2023, giá vàng hôm nay 31 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,00 triệu đồng/lượng mua vào và 74,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,50 – 73,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,50 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,50 – 74,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 31/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 31/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng lúc 5h00 hôm nay 31/12/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng | Ngày 31/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,00 | 74,02 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 68,00 | 74,00 | – | – |
Mi Hồng | 70,50 | 73,00 | – | – |
PNJ | 70,00 | 73,90 | – | – |
Vietinbank Gold | 73,00 | 76,02 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 71,50 | 74,00 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,50 | 74,20 | – | – |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 31/12/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 68,000,000 | 74,000,000 |
DOJI HCM lẻ | 70,000,000 | 75,000,000 |
DOJI HCM buôn | 68,000,000 | 74,000,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,080,000 | 6,230,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 3,740,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,300,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,476,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,530,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 1,988,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,120,000 | 6,255,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 68,000,000 | 74,000,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 31/12/2023 08:11- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,000 | 7,390 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,200 | 6,300 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,200 | 6,300 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,200 | 6,310 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,190 | 6,270 |
Vàng nữ trang 999 | 6,184 | 6,264 |
Vàng nữ trang 99 | 6,117 | 6,217 |
Vàng 750 (18K) | 4,578 | 4,718 |
Vàng 585 (14K) | 3,543 | 3,683 |
Vàng 416 (10K) | 2,483 | 2,623 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,200 | 6,310 |
Vàng 916 (22K) | 5,703 | 5,753 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,951 | 4,091 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,139 | 4,279 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,700 | 3,840 |
Vàng 375 (9K) | 2,226 | 2,366 |
Vàng 333 (8K) | 1,944 | 2,084 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 31/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 10:26:01 31/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 | 63,010,000 | 1,100,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 61,910,000 | 63,110,000 | 1,200,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 | 62,710,000 | 900,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,790,000 | 62,090,000 | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,202,000 | 47,202,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,739,000 | 36,739,000 | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,338,000 | 26,338,000 | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,060,000 | 75,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 71,060,000 | 74,060,000 | 3,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 31/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.062,970 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,611 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,389 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng thế giới đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng năm 2023 tại 2.062 USD/ounce, tăng hơn 13% so với mức giá của đầu năm này là 1.842 USD/ounce, được đánh giá là năm giao dịch tốt nhất kể từ năm 2020.
Các nhà đầu tư vàng dự đoán mức giá cao kỷ lục vào năm tới, khi các nguyên tắc cơ bản của việc xoay trục lãi suất ôn hòa của Mỹ, rủi ro địa chính trị tiếp tục và hoạt động mua của ngân hàng trung ương dự kiến sẽ hỗ trợ thị trường sau năm 2023 đầy biến động.
Ole Hansen của Ngân hàng Saxo cho biết “Tiếp nối hiệu suất mạnh mẽ đáng ngạc nhiên vào năm 2023, chúng tôi nhận thấy giá sẽ tiếp tục tăng vào năm 2024, được thúc đẩy bởi một loạt động lực theo đuổi các quỹ phòng hộ, các ngân hàng trung ương tiếp tục mua vàng vật chất với tốc độ ổn định và không kém phần quan trọng là nhu cầu mới từ các nhà đầu tư ETF,”
Vào ngày 4/12, vàng đã đạt mức cao kỷ lục 2.135,40 USD/ounce khi đặt cược vào việc nới lỏng chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ vào đầu năm 2024 sau khi nhận thấy xu hướng ôn hòa từ Jerome Powell Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), vượt qua kỷ lục trước đó được thiết lập vào năm 2020.
Kim loại quý gần như đã lọt vào vùng lãnh thổ chưa được khám phá vào tháng 5 năm nay khi cuộc khủng hoảng ngân hàng khu vực Hoa Kỳ diễn ra. Đến tháng 10, nó đã giảm xuống gần mức 1.800 USD/ounce cho đến khi nhu cầu trú ẩn an toàn do xung đột Israel-Hamas gây ra đã thúc đẩy một đợt tăng giá khác.
Các nhà đầu tư quay trở lại với quỹ giao dịch trao đổi SPDR Gold Shares nổi tiếng, quỹ có dòng vốn vào ròng hơn 1 tỷ USD trong tháng 11.
Một cuộc thăm dò của Reuters vào tháng 10 dự báo giá sẽ trung bình là 1.986,50 USD/ounce vào năm 2024. Giá trung bình đạt trên 1.950 USD từ đầu năm đến nay, cao hơn bất kỳ mức giá trung bình hàng năm nào trước đó.
JP Morgan nhận thấy “một đợt phục hồi đột phá” của vàng vào giữa năm 2024, với mục tiêu đạt mức cao nhất là 2.300 USD nhờ việc cắt giảm lãi suất dự kiến. Dự báo mức kỷ lục 2.150 USD vào cuối năm 2024 nếu việc cắt giảm thành hiện thực.
Hội đồng Vàng Thế giới, trong triển vọng năm 2024, dự đoán rằng việc giảm khoảng 40 đến 50 điểm cơ bản trong lãi suất kỳ hạn dài hơn, sau khi cắt giảm lãi suất 75-100 điểm, có thể khiến vàng tăng 4%.
Bên cạnh đó, các nhà phân tích cũng dự đoán xung đột ở Trung Đông, sự bất ổn từ các cuộc bầu cử ở các nền kinh tế lớn và hoạt động mua hàng của ngân hàng trung ương do Trung Quốc dẫn đầu cũng sẽ thúc đẩy sức hấp dẫn của vàng thỏi an toàn trong năm tới.
Tuy nhiên, theo Han Tan, giám đốc phân tích thị trường tại Exinity kim loại quý màu vàng có thể buộc phải giảm bớt một số mức tăng trong năm nay nếu lạm phát gia tăng buộc FED phải từ bỏ kế hoạch xoay trục chính sách vào năm 2024.
Lạm phát hạ nhiệt nhanh hơn mức cắt giảm lãi suất của FED cũng có thể làm chậm nền kinh tế và làm giảm sức mua bán lẻ.
Heraeus Metals dự kiến nhu cầu trang sức vàng sẽ cao hơn ở quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc trong năm nay, với khả năng hỗ trợ nhiều hơn vào năm 2024 từ các biện pháp kích thích.
Ngược lại, tại các thị trường kim loại khác, bạc có vẻ sẽ giảm 1%, giao dịch chỉ dưới 24 USD/ounce. Theo TD Securities, nó sẽ có xu hướng đạt 26 USD/ounce vào năm tới, được hưởng lợi từ nhu cầu công nghiệp được cải thiện.
Bạch kim sẽ giữ ở mức từ 800 đến 1.100 USD/ounce vào năm 2024. Tác động của quá trình chuyển đổi năng lượng đã được chứng minh khi palladium phụ thuộc vào chất xúc tác tự động giảm hơn 1/3 trong năm nay, thành quả tồi tệ nhất của thị trường kể từ năm 2008. Palladium, đã giảm xuống dưới 1.000 USD/ounce vào tháng 11 – lần đầu tiên sau 5 năm – trước khi phục hồi, phải đối mặt với tình trạng dư thừa khi xe điện trở nên phổ biến hơn.
Bank of America (BoA) dự kiến giá paladi sẽ đạt trung bình 750 USD/ounce vào năm 2024 nếu có bất kỳ đợt cắt giảm nguồn cung lớn nào.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My