Giá vàng trong nước hôm nay 25/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 25/12/2023, giá vàng hôm nay 25 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 75,70 triệu đồng/lượng mua vào và 77,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 75,80 – 76,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,85 – 76,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 75,60 – 77,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 25/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 25/12/2023 mới nhất như sau
Giá vàng | Ngày 25/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 75,70 | 76,92 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 75,70 | 77,00 | – | – |
Mi Hồng | 75,80 | 76,70 | – | – |
PNJ | 75,70 | 77,00 | – | – |
Vietinbank Gold | 75,75 | 76,95 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 75,85 | 76,95 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 75,60 | 77,20 | – | – |
Giá vàng Doji giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 25/12/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 75,800,000 | 77,100,000 |
DOJI HCM lẻ | 76,100,000 | 77,100,000 |
DOJI HCM buôn | 75,800,000 | 77,100,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,170,000 | 6,285,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,890,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 4,480,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,866,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 3,910,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 3,068,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,210,000 | 6,310,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 75,800,000 | 77,100,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 25/12/2023 08:10 – Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,575 | 7,695 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,190 | 6,290 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,190 | 6,290 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,190 | 6,295 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,185 | 6,265 |
Vàng nữ trang 999 | 6,179 | 6,259 |
Vàng nữ trang 99 | 6,112 | 6,212 |
Vàng 750 (18K) | 4,574 | 4,714 |
Vàng 585 (14K) | 3,540 | 3,680 |
Vàng 416 (10K) | 2,481 | 2,621 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,190 | 6,295 |
Vàng 916 (22K) | 5,699 | 5,749 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,947 | 4,087 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,135 | 4,275 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,697 | 3,837 |
Vàng 375 (9K) | 2,224 | 2,364 |
Vàng 333 (8K) | 1,943 | 2,083 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 25/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 09:20:02 25/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 76,060,000 ▲300K |
77,060,000 ▲100K |
1,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,060,000 ▲50K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,010,000 ▲50K |
63,160,000 ▲50K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,960,000 ▲50K |
62,760,000 ▲50K |
800,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,839,000 ▲49K |
62,139,000 ▲49K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,240,000 ▲38K |
47,240,000 ▲38K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,768,000 ▲29K |
36,768,000 ▲29K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,359,000 ▲21K |
26,359,000 ▲21K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 76,060,000 ▲200K |
77,060,000 ▲200K |
1,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 76,060,000 ▲300K |
77,060,000 ▲100K |
1,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.053,200 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,279 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,421 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng hiện neo ở mức cao 2.053,2 USD/ounce, giá vàng giao tháng 2/2024 tăng 15,9 USD lên 2.069,1 USD/ounce.
Tuần qua, Bộ Thương mại Hoa Kỳ đã công bố báo cáo chỉ số giá chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân (PCE) trong tháng 11/2023 giảm 0,1% so với tháng trước. Đây là lần giảm lần đầu tiên kể từ tháng 4/2020, sau khi không thay đổi trong tháng 10.
So với cùng kỳ năm ngoái, PCE tăng 2,6% trong tháng 11, sau khi tăng 2,9% trong tháng 10/2023. Dấu hiệu này cho thấy, Mỹ có thể kiểm soát được lạm phát trong khi tránh được suy thoái kinh tế.
Giám đốc giao dịch kim loại David Meger tại Công ty Thương mại hàng hóa High Ridge cho biết: “Việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) thừa nhận áp lực lạm phát tiếp tục giảm đã làm tăng kỳ vọng cắt giảm lãi suất, khiến lợi suất trái phiếu và đồng USD giảm mạnh, kéo theo sự tăng giá của vàng và bạc”.
Nhà giao dịch kim loại độc lập Tai Wong tại New York cho rằng, các kim loại quý, trong đó có vàng đang nhận được lực đẩy từ khả năng lãi suất giảm vào tháng 3/2024 và giảm tổng cộng 150 điểm cơ bản trong năm tới.
Các chuyên gia dự báo giá vàng tăng lên 2.200 USD so với mức 2.150 USD được nắm giữ trước đó. Ngược lại, những yếu tố nêu trên có thể tạo ra một cơn bão hoàn hảo cho giá vàng trong năm tới. Đặc biệt, nếu việc mua vào kim loại quý này của Ngân hàng Trung ương tiếp tục đạt mức kỷ lục.
Trong dự báo mới đây, các chuyên gia kinh tế phố Wall nhận định 50% khả năng vàng sẽ giao dịch trong phạm vi 1.950 – 2.200 USD/ounce trong năm tới và 30% khả năng giá sẽ dao động trong khoảng từ 2.200 – 2.400 USD/ounce.
Năm 2024, vàng sẽ được thúc đẩy bởi lo ngại căng thẳng địa chính trị, lực cầu tăng cao từ một số thị trường cộng với nhu cầu bổ sung vàng của các ngân hàng trung ương.
Về ngắn hạn, giá vàng dự báo sẽ có ít biến động khi các thị trường sẽ đóng cửa vào thứ Hai trong ngày nghỉ Lễ Giáng sinh và một số sẽ mở cửa vào thứ Ba.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My