Giá vàng trong nước hôm nay 26/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 26/12/2023, giá vàng hôm nay 26 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,30 triệu đồng/lượng mua vào và 78,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,40 – 78,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,50 – 78,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,30 – 78,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 26/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 26/12/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng | Ngày 26/12/2023 (Triệu đồng/lượng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,40 | 78,42 | +1700 | +1500 |
Tập đoàn DOJI | 77,30 | 78,50 | +1600 | +1500 |
Mi Hồng | 77,40 | 78,40 | +1600 | +1700 |
PNJ | 77,50 | 78,50 | +1800 | +1500 |
Vietinbank Gold | 77,40 | 78,42 | +1650 | +1470 |
Bảo Tín Minh Châu | 77,50 | 78,50 | +1650 | +1550 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,30 | 78,70 | +1700 | +1500 |
Giá vàng Doji giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 26/12/2023 – Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 77,600,000 | 78,900,000 |
DOJI HCM lẻ | 77,500,000 | 78,700,000 |
DOJI HCM buôn | 77,600,000 | 78,900,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,215,000 | 6,320,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 5,070,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 16K | 4,660,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,911,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 14K | 4,090,000 | – |
Giá Nguyên Liệu 10K | 3,248,000 | – |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,255,000 | 6,345,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 77,600,000 | 78,900,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 26/12/2023 08:18- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,750 | 7,850 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,200 | 6,310 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,200 | 6,310 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,200 | 6,315 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,190 | 6,270 |
Vàng nữ trang 999 | 6,184 | 6,264 |
Vàng nữ trang 99 | 6,117 | 6,217 |
Vàng 750 (18K) | 4,578 | 4,718 |
Vàng 585 (14K) | 3,543 | 3,683 |
Vàng 416 (10K) | 2,483 | 2,623 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,200 | 6,315 |
Vàng 916 (22K) | 5,703 | 5,753 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,951 | 4,091 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,139 | 4,279 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,700 | 3,840 |
Vàng 375 (9K) | 2,226 | 2,366 |
Vàng 333 (8K) | 1,944 | 2,084 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 26/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 09:00:02 26/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com |
|||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L – 10L – 1KG | 77,760,000 ▲300K |
78,760,000 ▲300K |
1,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,310,000 ▲200K |
63,360,000 ▲200K |
1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 62,310,000 ▲200K |
63,460,000 ▲200K |
1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 62,260,000 ▲200K |
63,060,000 ▲200K |
800,000 |
Vàng nữ trang 99% | 61,136,000 ▲198K |
62,436,000 ▲198K |
1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,465,000 ▲150K |
47,465,000 ▲150K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,943,000 ▲117K |
36,943,000 ▲117K |
2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,484,000 ▲84K |
26,484,000 ▲84K |
2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 77,760,000 ▲300K |
78,760,000 ▲300K |
1,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 77,760,000 ▲300K |
78,760,000 ▲300K |
1,000,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.053,200 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,279 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 18,121 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng thế giới chốt phiên giao dịch neo ở mức cao 2.053,2 USD/ounce, giá vàng tương lai giao tháng 2/2024 trên sàn Comex New York giao dịch ở mức 2.064 USD/ounce.
Kim loại quý này vừa trải qua đợt tăng mạnh và kết thúc tại mức giá cao nhất trong khoảng 2 tuần qua nhờ sự suy yếu của chỉ số đồng Đô la Mỹ và lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm.
Bên cạnh đó, nguyên nhân chính giúp vàng có đà tăng nhanh là áp lực lạm phát giảm làm tăng kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ sớm cắt giảm lãi suất. Các thị trường nhận thấy hơn 80% khả năng cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 3 với tổng cộng mức giảm trong năm 2024 là 150 điểm cơ bản.
Vào cuối tuần trước, ngoài Mỹ công bố số liệu tăng trưởng GDP sụt giảm thì thị trường còn đón nhận thông tin tăng trưởng GDP của Anh cũng suy yếu giảm 0,1% trong quý 3/2023.
Còn nền kinh tế Nhật Bản, sản lượng sản xuất công nghiệp trong tháng 11 được dự báo sẽ giảm lần đầu tiên sau ba tháng qua. Ước dự đoán sản lượng công nghiệp của đất nước Mặt trời mọc sẽ giảm 1,6% so với tháng 10.
Đối với nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới – Trung Quốc được các chuyên gia nhận định có lĩnh vực bất động sản vẫn ảm đạm khi giá nhà giảm mạnh nhất trong vòng 8 năm qua. Mặc dù Ngân hàng Trung ương nước này đã hạ lãi suất thêm để phục hồi kinh tế, nhưng lĩnh vực bất động sản chưa có tín hiệu phục hồi.
Nhìn chung đều có sự sụt giảm trong các báo cáo tăng trưởng kinh tế quý 3 của các nước lớn trên thế giới, điều này sẽ thúc đẩy kim loại màu vàng có động lực tiếp tục đà tăng mạnh trong thời gian tới.
Thị trường vàng tại nhiều quốc gia châu Mỹ và châu Âu đóng cửa dịp nghỉ Lễ Giáng sinh, Lễ Tạ ơn và dự kiến mở cửa trở lại vào thứ Ba, tuy nhiên thị trường châu Á vẫn giao dịch bình thường.
Một số nhà phân tích cho rằng, các nhà giao dịch sẽ gặp khó khăn khi xác định biến động giá trong ngắn hạn. Nhà đầu tư nên để mắt tới giới hạn 2.050 USD/ounce sau kỳ nghỉ lễ.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil – 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng – 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông – 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long – 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T’Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My